Câu hỏi:

05/04/2022 608 Lưu

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn (cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 thân cao, hoa trắng, quả dài, 1 thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Cây P có kiểu gen AdaDBb

II. Có thể xảy ra hoán vị gen ở một giới.

III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con luôn có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.

IV. Đời F1 của phép lai trên có thể có 21 kiểu gen.  

A.                             
B.                             
C. 4                              
D.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P

Bước 2: Xét các phát biểu

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb, A-bb/aaB -= 0,25 – aabb: A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen 

Cách giải: 

Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng:

Cao/ thấp = 3/1

Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1

Quả tròn/ quả dài = 3/1 

=> Cây P dị hợp 3 cặp gen.

Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là 3:13đề cho => 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.

KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng)(1 cao dài:2 cao tròn 1 thấp tròn)=> P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình)

Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. 

P phải có kiểu gen: AdaDBb

I đúng. 

II đúng. 

III sai, P lai phân tích: 

Nếu có HVG: AdaDBb×adadbbAabbdd=0,5Ad×0,5b=0,25

Nếu không có HVG thì tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, quả dài  0,25 (phụ thuộc tần số HVG)

IV đúng, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 x 3 = 21 kiểu gen 

Chọn B. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. 

B. Biến dị có thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. 

C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.

D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau.

Lời giải

Nhận định đúng với quan điểm của Dacuyn là: Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. 

B, C sai, Dacuyn chưa biết tới các khái niệm: đột biến, tổ hợp, tần số alen, tần số kiểu gen.

D sai, biến dị có thể mới có khả năng di truyền còn biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật không di truyền.

Chọn A. 

Câu 2

A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’=>3’ so với chiều tháo xoắn.

B. Mạch có chiều 3’ => 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. 

C. Mạch có chiều 5’ => 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

D. Mạch có trình tự các đơn phân giống nhau như mạch gốc.

Lời giải

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ => 3’ nên trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5 ‘=> 3”’ được tổng hợp gián đoạn.

Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là	A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’=> 3’ so với chiều tháo xoắn (ảnh 1)

Mạch được tổng hợp gián đoạn là: Mạch có chiều 5’  3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

Chọn C.

Câu 3

A. Có thể dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống.

B. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.

C. Các alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. 

D. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 0,2.                          
B. 0,5.                          
C. 0,3.                          
D. 0,8.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

B. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.

C. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế. 

D. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP