Câu hỏi:
06/04/2022 677Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất.
(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.
(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
(1) Sai vì ở sinh vật nhân thực, dịch mã diễn ra sau phiên mã, giữa 2 quá trình còn có sự trưởng thành của mARN sơ khai.
(3) Sai vì quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X và ngược lại
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
Câu 2:
Cho các dữ liệu sau:
1- Enzyme thủy phân aa mở đầu
2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN
3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
Câu 3:
Một gen (M) có chiều dài 0,51 . Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?
Câu 4:
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
Câu 5:
Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polipeptit là
Mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
Câu 6:
Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
Câu 7:
Một gen có vùng mã hóa gồm 738 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là:
về câu hỏi!