Câu hỏi:

06/04/2022 201

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào nhất?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào dữ kiện: Khi đốt a mol mỗi peptit đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol mà các peptit đều được tạo từ các amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên các peptit này có số lượng mắt xích như nhau. Từ mối liên hệ số mol mỗi peptit với CO2 và H2O → Các peptit đều là tetrapeptit.

Đặt npeptit = a mol → nNaOH = 4a mol; nH2O = a mol

BTKL: m peptit + mNaOH = m muối + mH2O → a

Đặt số mol muối của Ala và Val lần lượt là a và b (mol)

+) BTNT "Na" → (1)

+) m muối → (2)

Giải (1) và (2) được a, b

Sơ đồ bài toán: 69,8(g)XYZ:0,16+NaOHvuaduAlaNa:aValNa:b

Dựa vào các dữ kiện tính được số C trung bình của hỗn hợp ban đầu từ đó biện luận ra Z và Y

Suy ra các trường có thể có của X, xét từng trường hợp và chọn ra trường hợp thỏa mãn điều kiện nX < nY.

Giải chi tiết:

Do khi đốt a mol mỗi peptit đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol mà các peptit đều được tạo từ các amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên các peptit này có số lượng mắt xích như nhau.

Giả sử số mắt xích mỗi peptit là k → CTTQ: CnH2n+2-2k+kNkOk+1

CnH2n+2-2k+kNkOk+1 → nCO2 + (n+1-0,5k)H2O

              a                       na         a(n+1-0,5k)

→ na - a(n+1-0,5k) = a → k = 4

Vậy các peptit đều là tetrapeptit

Đặt npeptit = a mol → nNaOH = 4a mol; nH2O = a mol

BTKL: m peptit + mNaOH = m muối + mH2O → 69,8 + 4a.40 = 101,04 + 18a → a = 0,22 mol

Đặt số mol muối của Ala và Val lần lượt là a và b (mol)

+) BTNT "Na": a + b = nNaOH = 0,88 (1)

+) m muối = 111a + 139b = 101,04 (2)

Giải (1) và (2) được a = 0,76 mol và b = 0,12 mol

Sơ đồ bài toán: 69,8(g)XYZ:0,16+NaOHvuaduAlaNa:aValNa:b

BTNT "C": nC(X) = 2nAla-Na + 5nVal-Na = 2.0,76 + 5.0,12 = 2,12 mol

→ C trung bình = 2,12 : 0,22 = 9,6 chứng tỏ trong X có peptit có số C nhỏ hơn 9,6

Số mắt xích Val trung bình = 0,12 : 0,22 = 0,54 → Có peptit không chứa Val

→ C(Z) = 8 → Z là Ala4 (M = 89.4 - 18.3 = 302)

→ nAla(X, Y) = 0,76 - 0,16.4 = 0,12

Mặt khác:

nX + nY = 0,22 - 0,16 = 0,06 mol

mX + mY = m hh - mZ = 69,8 - 0,16.302 = 21,48 gam

→ M(X, Y) = 21,48 : 0,06 = 358 → Y là Ala3Val (M = 330)

Do Ala2Val2 (M = 358) nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp sau:

TH1:

X là AlaVal3 (x mol)

Y là Ala3Val (y mol)

x + y = 0,06

x + 3y = nAla(X,Y) = 0,12

→ x = y = 0,03 loại do không thỏa mãn nX < nY

TH2:

X là Val4 (x mol)

Y là Ala3Val (y mol)

nAla(X,Y) = 3y = 0,12 → y = 0,04 → x = 0,02 (thỏa mãn)

→ %mX = (0,02.414/69,8).100% = 11,86% gần nhất với 12%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

X tạo tạo bởi axit glutamic HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH và ancol.

Giải chi tiết:

Các công thức cấu tạo của X là

HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH2-CH2-CH3      ;          HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH(CH3)-CH3

CH3OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH2-CH3          ;          CH3-CH2COOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH3

CH3-CH2-COOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH           ;          CH3-CH(CH3)OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH

Có tất cả 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.

Câu 2

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng?

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt.

Giải chi tiết:

* A, B, C đều thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng.

2Fe + 3Cl2 t0  2FeCl3

2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đ)  t0Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 6H2O

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O

* Cho Fe vào dung dịch CuSO4 thu được muối sắt(II) sau khi kết thúc phản ứng.

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Câu 3

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay