Câu hỏi:

14/04/2022 833 Lưu

Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locus sau: Locus I có 4 alen (a1 > a2 > a3 = a4) nằm trên cặp NST thường số 1; Locus II có 5 alen (b1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locus III có 4 alen (d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 2. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:

I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2100.

II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 80 loại giao tử ở các locus gen trên.

III. Xuất hiện 200 loại kiểu hình trong quần thể.

IV. Xuất hiện 4200 loại kiểu giao phối trong quần thể. 

Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? 

A. 4.  
B. 3.   
C. 1.  
D. 2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: nn+12 kiểu gen hay Cn2+n. 

Số loại giao tử bằng tích số alen của các gen

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó

Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái 

Cách giải:

I đúng. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 4+C42×5×4+C5×42=2100.

Gen II, III cùng nằm trên 1 cặp NST ta coi như 1 gen có 5 x 4 = 20 alen.

II đúng, số loại giao tử tối đa là 4×5×4=80.

III đúng. Locut 1 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình

Locut 2 cho 5+C32=8 kiểu hình (5 alen quy định 5 kiểu hình, 3 alen đồng trội => có 3C2 kiểu hình khác)

Locut 3 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình

Vậy tổng có 5 x 8 x 5 = 200 loại kiểu hình.

IV sai, số kiểu giao phối trong quần thể là: 2100 x 2100 = 4410000

Chọn D. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. 
B. Đa dạng loài.            
C. Mật độ cá thể.          
D. Tỉ lệ giới tính.

Lời giải

Đa dạng loài là đặc trưng của quần xã, không phải đặc trưng của quần thể (vì quần thể chỉ gồm các cá thể cùng loài). 

Chọn B.

Câu 2

A. mARN.                    
B. ADN.                       
C. rARN.                     
D. tARN.

Lời giải

Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN.

Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. 

B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. 

C. Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất. 

D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. 

B. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.

C. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm. 

D. Tâm động là nơi liên kết NST với thoi phân bào giúp NST di chuyển về hai cực của tế bào trong quá trình phân bào.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. phân loại được các gen cần chuyển.     

B. nhận biết và cắt ADN ở những điểm xác định để tạo đầu dính. 

C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.

D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP+ và ATP để cung cấp cho pha sáng.

B. Khi cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng mạnh. 

C. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.  

D. Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP