Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?     

Xem đáp án

Câu 2:

Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác? 

Xem đáp án

Câu 3:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? 

Xem đáp án

Câu 4:

Đại caspari có vai trò

Xem đáp án

Câu 5:

Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 :1, cặp tính trạng thứ hai là 1:2:1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là 

Xem đáp án

Câu 6:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số alen a của quần thể này là  

Xem đáp án

Câu 7:

Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là 

Xem đáp án

Câu 8:

Trong các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN không có loại nuclêôtit 

Xem đáp án

Câu 9:

Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Côren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân?

Xem đáp án

Câu 10:

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? 

Xem đáp án

Câu 11:

Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ là quá trình 

Xem đáp án

Câu 12:

Enzim cắt restrictaza được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng 

Xem đáp án

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi? 

Xem đáp án

Câu 14:

Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình? 

Xem đáp án

Câu 15:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án

Câu 16:

Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?     

Xem đáp án

Câu 17:

Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở 

Xem đáp án

Câu 18:

Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là 

Xem đáp án

Câu 19:

Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây? 

Xem đáp án

Câu 20:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú hoặc có thể làm nghèo vốn gen của quần thể? 

Xem đáp án

Câu 21:

Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Câu 22:

Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? 

Xem đáp án

Câu 25:

Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b cùng qui định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, thu được F1 có tỉ lệ 15 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng. Cho các cây mang 1 alen trội ở F1 giao phấn với cây dị hợp tử 2 cặp gen, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 

Xem đáp án

Câu 26:

Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Câu 27:

Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4. Số nuclêôtit loại A của mARN này là 

Xem đáp án

Câu 29:

Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?   

Xem đáp án

Câu 30:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Câu 32:

Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.

Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể (ảnh 1)

Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác? 

Xem đáp án

Câu 35:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen (ảnh 1)

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

I. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

II. Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.

III. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5% 

IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 145/256.    

Xem đáp án

Câu 38:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

4.6

1445 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%