Câu hỏi:

09/05/2022 337 Lưu

The word “constraints” in the second language is closest in meaning to ___________.

A. investments

B. restrictions
C. crises
D. depressions

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B        Từ “constraints” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.

A. tiền đầu tư              B. sự hạn chế                          C. khủng hoảng                         D. sự suy thoái

Từ đồng nghĩa: constraint (sự hạn chế, sự thắt chặt) = restriction

While individuals are free to choose if they wish to speak a minority language, national governments should be under no obligation to provide education in an economically unproductive language, especially in times of budget constraints. (Trong khi các cá nhân được tự do chọn lựa liệu họ có muốn sử dụng ngôn ngữ thiểu số hay không, thì các chính phủ lại không bắt buộc phải cung cấp một nền giáo dục không có lợi về mặt kinh tế, đặc biệt là trong thời đại hạn chế về ngân sách).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Hardly had I arrived home when I was called immediately back to the office 10 kilometers away.

B. Because I had just arrived home, I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
C. Should I had just arrived home, I was called immediately back to the office 10 kilometers away.
D. Whenever I had just arrived home, I was called immediately back to the office 10 kilometers away.

Lời giải

Đáp án A        Kiến thức về cấu trúc câu và đảo ngữ

Cấu trúc: S + had+hardly + Ved-3……when S+Ved-2…… : ai vừa ….. thì …..

              = hardly……when….= ….no sooner….than…..

 Khi hardly đặt đầu câu dùng thêm cấu trúc đảo ngữ            Hardly + had+ S + Ved-3…when……

 Tôi vừa về đến nhà. Tôi được gọi ngay về trụ sở cách đó 10 km

A. Vừa về đến nhà  thì tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.

B. Vì tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.

C. Nếu tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.

D. Bất cứ khi nào tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay lập tức trở lại văn phòng cách đó 10 km.

Câu 2

A. were woken up
B. are woken up
C. were working up
D. woke up

Lời giải

Đáp án A          Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì quá khứ  đơn. Hành động được nhấn mạnh: Bị đánh thức.

S + was/were + V-ed/V3

Tạm dịch: Chúng tôi bị đánh thức bởi tiếng ồn lớn suốt đêm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Billy advised Susan to buy him some sugar.
B. Billy reminded Susan to buy me some sugar.
C. Billy reminded Susan to buy him some sugar.
D. Billy invited Susan to buy me some sugar.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. nice Italian new

B. nice new Italian
C. new Italian nice
D. new nice Italian

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. after he had passed his exams
B. before he passed his exams
C. while he was passing his exams
D. as soon as he passes his exams

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP