Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Volunteer work includes a wide range of activities. Among them are coaching children and youth
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Volunteer work includes a wide range of activities. Among them are coaching children and youthQuảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Theo quy tắc:
Trong mệnh đề quan hệ, ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay thế cho đồ vật hoặc sự việc.
Đề bài: Công việc tình nguyện bao gồm hàng loạt các hoạt động. Trong số chúng có việc huấn luyện những đứa nhỏ và các bạn trẻ.
= D. Công việc tình nguyện bao gồm hàng loạt các hoạt động, trong số các hoạt động đó
có việc huấn luyện những đứa nhỏ và các bạn trẻ.
*Các đáp án còn lại:
A. Sai về ngữ nghĩa, vì các việc "huấn luyện trẻ em và các bạn trẻ" là hai trong số rất nhiều hoạt động của công việc tình nguyện chứ không phải là phổ biến nhất
B. Sai vì chủ ngữ "coaching children and youth" là cụm danh từ số ít nên động từ phải chia "is"
C. Bao gồm một loạt các hoạt động, công việc tình nguyện liên quan đến việc huấn luyện trẻ em và người trẻ -> Hai mệnh đề này hoàn toàn không có mối liên hệ với nhau để dùng theo cách nối hai mệnh đề đồng chủ ngữ với nhau bằng một liên từ như vậy. Như trong đáp án này thì người ta đã giản lược bớt chủ ngữ và liên từ bằng cách đưa về Ving cho động từ vế đầu. Nhưng chúng là hai mệnh đề độc lập với nhau, do đó không phù hợp về nghĩa
Cấu trúc khác cần lưu ý:
A wide range of sth: hàng loạt cái gì
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay khối C00 môn Văn, Sử, Địa (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp 2025 khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (có đáp án chi tiết) ( 82.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Liệu mọi người có thích xem TV hơn các hoạt động trong giải trí khác?
B. TV đang mở nhưng ai đang xem?
C. Liệu có phải TV luôn có hại hay không?
D. Những thói quen khi xem TV của mọi người là gì?
Căn cứ vào các nội dung sau của toàn đoạn văn?
Studies have shown that people in the United States do spend a lot of time in front of their television sets. (Các nghiên cứu chỉ ra rằng người Mỹ thật sự sử dụng rất nhiều thời gian trước màn hình TV nhà họ).
According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. (Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm).
During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music. (Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).
=> Qua đó, có thể thấy đáp án B tổng quát hơn cả. Nó thể hiện được vấn đề đặt ra ở đây là: dù tưởng như con người dành nhiều thời gian cho TV và không còn thời gian cho những việc khác, nhưng trên thực tế lại không phải như vậy mà TV thì vẫn bật nhiều thật, nhưng con người không phải chăm chăm ngồi xem mà họ lại đi làm những việc khác hoặc không thực sự tập trung vào nó. Đó chính là câu trả lời cho đáp án B "TV bật nhưng ai là người đang xem?"
*Các đáp án còn lại có thể có một khía cạnh nào đó đúng nhưng nó chưa đủ hoặc chỉ là một phần của đáp án B mà thôi.
Lời giải
Đáp án B
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
A. Diploma /dɪˈpləʊ.mə/ (n): chứng chỉ, bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 1-2 năm)
B. Certification /ˌsɜː.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): giấy chứng nhận
C. Licence /ˈlaɪ.səns/ (n): giấy phép (giấy phép lái xe, kinh doanh,...)
D. Degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp (dành cho các khóa học kéo dài từ 3-4 năm)
Tạm dịch: Các tình nguyện viên có thể được yêu cầu có giấy chứng nhận Hội chữ thập đỏ để mà phục vụ ở bệnh viện và các tổ chức chăm sóc sức khỏe hoặc là cung cấp sự cứu nạn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be required to do sth: được yêu cầu làm gì
In order to do sth: để làm gì
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.