Câu hỏi:

22/04/2022 815 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions from 33 to 34.

 You can go out with your friends. Make sure you finish your homework by 5 p.m.

A. As long as you finish your homework by 5 p.m., you can go out with your friends.

B. You cannot go out with your friends provided you finish your homework by 5 p.m.

C. You can't go out with your friends in case you cannot finish your homework by 5 p.m.

D. Unless you finish your homework by 5 p.m., you can go out with your friends.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện – Các từ thay thế cho “if”

Giải chi tiết:

as long as: miễn là

provided + S + V: với điều kiện là, nếu

in case + S + V: trong trường hợp

unless + S + V = if + S + not V: nếu … không …

Tạm dịch: Con có thể đi chơi với bạn bè. Hãy đảm bảo con hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều.

= A. Miễn là con hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều, con có thể đi chơi với bạn bè.

B. Con không thể đi chơi với bạn bè với điều kiện con phải hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều.

=> sai nghĩa

C. Con không thể đi chơi với bạn bè trong trường hợp con không thể hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều.

=> sai nghĩa vế sau so với câu gốc

D. Nếu con không hoàn thành bài tập về nhà trước 5 giờ chiều, con có thể đi chơi với bạn bè. => sai nghĩa

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. as soon as the epidemic was controlled

B. when the epidemic had been controlled

C. until the epidemic will be controlled
D. right after the epidemic has been controlled

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết:

as soon as: ngay khi …

when: khi …

until: cho đến tận khi …

right after: ngay sau khi…

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, như when, until, as soon as,…) chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…).

=> Loại A, B, C vì sai thì.

Tạm dịch: Cô sẽ tham gia một khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát.

Câu 2

A. necessity
B. unnecessary
C. necessary
D. necessarily

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại – trạng từ

Giải chi tiết:

Ở vị trí sau tobe “aren’t”, và trước tính từ “intelligent” (thông minh) có thể điền trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ.

A. necessity (n): sự cần thiết

B. unnecessary (adj): không cần thiết

C. necessary (adj): cần thiết

D. necessarily (adv): một cách cần thiết

Tạm dịch: Học sinh giỏi không nhất thiết phải là học sinh thông minh.

Câu 3

A. Cindy said she wasn't seen John since the previous month.

B. Cindy said she hadn't seen John since the previous month.

C. Cindy said she hasn't seen John since last month.

D. Cindy said I hadn't seen John since the previous month.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. broke in
B. made up
C. run across
D. took after

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. So intelligent a student is he that he can solve all the problems very quickly.

B. An intelligent student is he that he can solve all the problems very quickly.

C. So intelligent is he that he can solve all the problems very quickly.

D. He is very intelligent that he can solve all the problems very quickly.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP