Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a, B, b, D, d) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
II. (P): AaBbDd AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
III. (P): AABBdd AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
IV. (P): AABBDD aabbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 câu hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a, B, b, D, d) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
II. (P): AaBbDd AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
III. (P): AABBdd AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
IV. (P): AABBDD aabbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 câu hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn đáp án C
Theo đề bài ta có: A – B – D: đỏ, A – B – dd : vàng, tất cả các kiểu gen còn lại: hoa trắng
Mô hình tương tác: 27 : 9 : 28
Kiểu hình hoa trắng xuất hiện ở:
A-bbD- aaB-D-
A-bbdd aaB-dd aabbD-
aabbdd
I. Đúng, tổng số có 2.2 + 2.2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 15
II. Đúng, AaBbDd AabbDd hoa đỏ = 3/4.1/2.3/4 = 9/32; hoa vàng = 3/4.1/2.1/4 = 3/32, hoa trắng = 1 – 12/32 = 62,5%.
III. Sai, F1 có kiểu gen AABbDd, cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 9AAB-D- : 3AAB-dd : 3AAbbD- : 1AAbbdd, tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
IV. Đúng, F1: AaBbDD, cho F1 tự thụ được tỉ lệ 9A-B-DD : 3A-bbDD : 3aaB-DD : 1aabbDD, tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Chuỗi thức ăn kém bền vững nhất là chuỗi C và chuỗi thức ăn bền vững nhất là chuỗi D.
B. Chuỗi thức ăn kém bền vững nhất là chuỗi A và chuỗi thức ăn bền vững nhất là chuỗi B.
C. Chuỗi thức ăn kém bền vững nhất là chuỗi B và chuỗi thức ăn bền vững nhất là chuỗi C.
D. Chuỗi thức ăn kém bền vững nhất là chuỗi A và chuỗi thức ăn bền vững nhất là chuỗi D.
Lời giải
Chọn đáp án A
Để xét quần xã nào kém ổn định nhất chúng ta sẽ giả định sự biến mất của lần lượt từng loài. Nếu loài 1 biến mất, tất cả các quần xã đều biến mất; nếu loài 2 biến mất chỉ quần xã C mất nhiều loài nhất nên chuỗi C kém bền vững nhất; còn chuỗi D thì lưới thức ăn phức tạp nên bền vững nhất.
Câu 2
A. Giúp các gen trên nhiễm sắc thể được biểu hiện thành kiểu hình.
B. Giúp các protein có trong nhiễm sắc thể được sản xuất nhờ sự biểu hiện gen.
C. Giúp nhiễm sắc thể phân li không bị rối loạn và đứt gãy ở kỳ sau phân bào.
D. Giúp các tế bào nhân đôi vật chất di truyền phục vụ cho quá trình phân chia.
Lời giải
Chọn đáp án C
Ý nghĩa của sự cuộn xoắn nhằm bảo vệ NST, giúp NST phân li không bị rối loạn và đứt gãy.
Câu 3
A. Bộ ba mã sao.
B. Bộ ba mã hóa.
C. Bộ ba kết thúc.
D. Bộ ba đối mã.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. B.
B. A.
C. AB.
D. O.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Kỳ trung gian của chu kỳ tế bào.
B. Kỳ đầu nguyên phân.
C. Kỳ giữa nguyên phân.
D. Kỳ cuối nguyên phân.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển).
B. Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến trong công nghệ ADN tái tổ hợp, là phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng được tách chiết từ nhiễm sắc thể chứa gen cần chuyển.
C. Để tạo ADN tái tổ hợp, cần sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt các phân đoạn ADN và enzyme nối ADN ligase để nối các phân đoạn ADN tạo thành ADN tái tổ hợp.
D. Bằng công nghệ ADN tái tổ hợp và kỹ thuật chuyển gen, có thể tạo ra các loài thú mang gen của các loài khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Nam giới mẫn cảm với đột biến gen hơn nên dễ xuất hiện kiểu hình bệnh hơn so với nữ giới.
B. Nam giới có một NST X nên chỉ cần 1 alen lặn đã biểu hiện, nữ giới cần phải có 2 alen lặn mới biểu hiện.
C. NST X là đặc trưng của nữ giới nên nó không biểu hiện các gen trên X khi nhiễm sắc thể này nằm trong cơ thể nữ giới, chỉ biểu hiện khi NST này nằm trong cơ thể nam giới.
D. Ở nữ giới có hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể giới tính X nên các gen ở nữ ít được biểu hiện hơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.