Câu hỏi:

25/04/2022 368 Lưu

The new contract sounds good. However, it seems to have some problems.

A. In spite of the fact that the new contract sounds good, it appears to have some problems.

B. In spite of its sound, the new contract appears to have some problems.

C. In order to get less problem, the new contract should improve its sound.

D. If it had much less problems, the new contract would sound better.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Dịch câu đề. Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên nó dường như có một vài vấn đề.

Dịch đáp án.

A. Mặc dù thực tế là hợp đồng mới nghe có vẻ rất được nhưng nó dường như có một vài vấn đề.

B. Mặc dù âm thanh của nó nhưng hợp đồng mới dường như có một vài vấn đề.

C. Để có ít vấn đề  xảy ra hơn thì hợp đồng mới nên cải thiện âm thanh của nó.

D. Giả sử có ít vấn đề hơn thì hợp đồng mới nghe có vẻ ổn hơn.

Đáp án đúng của câu hỏi này là đáp án A. Chúng ta có cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với “in spite of”:

In spite of/ Despite + N/ V-ing, S+V.

In spite of/ Despite+ the fact that + S+V, S+V.

Đáp án B sai vì truyền đạt sai ý nghĩa của câu gốc

Đáp án C sai vì truyền đạt sai ý nghĩa của câu gốc, ở đây câu gốc không nhấn mạnh vào mục đích của hành động.

Đáp án D sai vì sử dụng sai cấu trúc của mệnh đề nhượng bộ và câu gốc không truyền tải ý nghĩa của câu điều kiện

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. worms
B. butterflies
C. crabs
D. mosquitoes

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích:

Kiến thức: Thành ngữ

A. worm (n): con mọt

B. butterfly (n): con bướm

C. crab (n): con cua

D. mosquito (n): con muỗi

get butterflies in one’s stomach (idiom): cảm thấy bồn chồn

Dịch: Tôi luôn cảm thấy bồn chồn trước khi đến gặp nha sĩ.

Câu 2

A. Waiting
B. Waited
C. Having waited
D. Had waited

Lời giải

Đáp án C

Câu trên là trường hợp rút gọn mệnh đề chung chủ ngữ.

- Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở một mệnh đề rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.

- Nếu hai hành động ở hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh để có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + P2. Như vậy ta giữ lại hai đáp án A và C.

Ở đây ta có hai hành động là “wait” và “decide”. Dễ dàng nhận thấy trong câu trên hành động “wait” là hành động xảy ra trước còn “decide” là hành động xảy ra sau → đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Phải chờ 5 tháng để chiếc tủ lạnh được chuyển đến nên tôi quyết định hủy đơn hàng.

Câu 3

A. flew
B. had flown
C. were being flown
D. were flying

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. to be completed
B. to complete
C. completing
D. being completed

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. than this
B. than that
C. than those
D. than these

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP