When I was going shopping yesterday, I accidentally met one of my old friends in high school.
When I was going shopping yesterday, I accidentally met one of my old friends in high school.
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Giải thích:
A. repeatedly (adv): một cách lặp lại
B. regularly (adv): thường xuyên
C. unexpectedly (adv): một cách bất ngờ
D. rarely (adv): hiếm khi
=> accidentally (adv): một cách tình cờ = unexpectedly
Tạm dịch: Khi tôi đang đi mua sắm ngày hôm qua, tôi tình cờ gặp một trong những người bạn cũ của tôi ở trường trung học.
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. You should use your mobile phones during the test.
B. You may use your mobile phone during the test.
C. You mustn't use your mobile phones during the test.
D. You needn't use your mobile phones during the test.
Lời giải
Giải thích:
be not permitted to V-nguyên thể: không được phép làm gì
= mustn’t + V-nguyên thể: không được phép, cấm làm gì
should + V-nguyên thể: nên làm gì
may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ làm gì
needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì
Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.
A. Bạn nên sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
B. Bạn có thể sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
C. Bạn không được sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.
D. Bạn không cần sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại.
Chọn A.
Câu 3
A. as soon as he returned
B. until I saw him
C. when he returns
D. after I'd seen him
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.