Câu hỏi:

29/04/2022 3,163 Lưu

Journalists shouldn't spend their time digging up dirt on celebrities. It's not in the public interest 

A. publishing positive information

B. providing positive information

C. investigating negative information 

D. concealing negative information

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: 

dig the dirt / dig up dirt (on somebody) (idiom): to discover and reveal information about somebody that could damage them: khám phá và tiết lộ thông tin về ai đó mà có thể làm hại họ 

A. công bố thông tin tích cực                                                                  

B. cung cấp thông tin tích cực

C. điều tra thông tin tiêu cực                                                                     

D. che giấu thông tin tiêu cực

=> digging up dirt >< concealing negative information 

Tạm dịch: Các nhà báo không nên dành thời gian của họ để đào bới thông tin tiêu cực về những người nổi tiếng. Nó không điều công chúng quan tâm. 

Chọn D. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. I wish I had no homework now and can be out with my friends. 

B. If only I didn't have too much homework now and could be out with my friends.

C. If I don't have much homework now, I will be out with my friends. 

D. Provided I have no homework now, I will be out with my friends. 

 

Lời giải

Giải thích: 

Động từ trong câu gốc đề bài cho được chia ở thì hiện tại => cần câu ước trái với hiện tại, hoặc câu điều kiện loại 2 (đưa ra điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại). 

Câu ước trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn = If only + S + V-quá khứ đơn

Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể 

Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài với bạn bè của tôi. Bây giờ tôi có quá nhiều bài tập về nhà.

A. Sai ở “can” => could 

B. Giá như bây giờ tôi không có quá nhiều bài tập về nhà và có thể đi chơi với bạn bè.

C. Sai câu điều kiện 

D. Sai câu điều kiện (Provided S + V-hiện tại đơn = If + S + V-hiện tại đơn) 

Chọn B. 

Lời giải

Giải thích: 

Dấu hiệu: sau chỗ trống không có tân ngữ, mà chỉ có “by + the two atomic bombs” => câu bị động

Thời gian trong quá khứ “in August, 1945” => thì quá khứ đơn 

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 

Tạm dịch: Hơn 120.000 người đã thiệt mạng vì hai quả bom nguyên tử ở Hiroshima và Nagasaki vào tháng 8 năm 1945. 

Chọn B. 

Câu 3

A. although

B. because of 

C. in spite of 

D. because

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. getting

B. doing 

C. making 

D. taking

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. their 
B. Every family 
C. and
D. does

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP