Câu hỏi:

29/04/2022 262 Lưu

The six-foot rule still applies in the community at large, officials emphasized, and for teachers and other adults (34) _______ work in schools

A. that
B. whose
C. which 
D. who

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: 

A. that + V: cái mà / người mà …                       

B. whose + N: … của … 

C. which V: cái mà …                                          

D. who + V: người mà … 

Trước chỗ trống là các danh từ chỉ người, và sau chỗ trống là động từ => loại B, C.

Sau mệnh đề quan hệ này còn có mệnh đề quan hệ nữa, dạng “who V” nên để đảm bảo sự song hành, ưu tiên chọn D. 

The six-foot rule still applies in the community at large, officials emphasized, and for teachers and other adults (34) who work in schools,… 

Tạm dịch: Các quan chức nhấn mạnh, quy tắc 6 feet vẫn được áp dụng trong cộng đồng nói chung, và đối với giáo viên và những người lớn khác mà làm việc trong trường học, … 

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. I wish I had no homework now and can be out with my friends. 

B. If only I didn't have too much homework now and could be out with my friends.

C. If I don't have much homework now, I will be out with my friends. 

D. Provided I have no homework now, I will be out with my friends. 

 

Lời giải

Giải thích: 

Động từ trong câu gốc đề bài cho được chia ở thì hiện tại => cần câu ước trái với hiện tại, hoặc câu điều kiện loại 2 (đưa ra điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại). 

Câu ước trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn = If only + S + V-quá khứ đơn

Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể 

Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài với bạn bè của tôi. Bây giờ tôi có quá nhiều bài tập về nhà.

A. Sai ở “can” => could 

B. Giá như bây giờ tôi không có quá nhiều bài tập về nhà và có thể đi chơi với bạn bè.

C. Sai câu điều kiện 

D. Sai câu điều kiện (Provided S + V-hiện tại đơn = If + S + V-hiện tại đơn) 

Chọn B. 

Lời giải

Giải thích: 

Dấu hiệu: sau chỗ trống không có tân ngữ, mà chỉ có “by + the two atomic bombs” => câu bị động

Thời gian trong quá khứ “in August, 1945” => thì quá khứ đơn 

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 

Tạm dịch: Hơn 120.000 người đã thiệt mạng vì hai quả bom nguyên tử ở Hiroshima và Nagasaki vào tháng 8 năm 1945. 

Chọn B. 

Câu 3

A. although

B. because of 

C. in spite of 

D. because

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. getting

B. doing 

C. making 

D. taking

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. their 
B. Every family 
C. and
D. does

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP