Volunteers taking part in the experiments in the Common Cold Research Unit ________.
Volunteers taking part in the experiments in the Common Cold Research Unit ________.
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Các tình nguyện viên tham gia các thí nghiệm trong Đơn vị Nghiên cứu Cảm lạnh thông thường _______.
A. thường bị cảm lạnh
B. không bao giờ bị cảm lạnh
C. đã phải chịu đựng rất nhiều
D. trở nên rất mạnh
Thông tin: Not one of the volunteers came down with a cold unless a cold virus was actually dropped in his nose.
Tạm dịch: Không ai trong số các tình nguyện viên bị cảm lạnh (A sai) trừ khi một loại vi rút cảm lạnh thực sự rơi vào mũi của anh ta. (B, D sai)
Chọn C.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Tiếng Anh (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 30 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay NLXH, sổ tay trọng tâm môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. was a glutton for punishment
B. meant business
C. was like a red rag to a bull
D. hit the nail on the head
Lời giải
Giải thích:
be a glutton for punishment: to be someone who seems to enjoy doing something that you consider unpleasant (người có vẻ thích làm điều gì đó mà bạn cho là khó chịu)
mean business (idiom): to be serious about taking action (thực sự có ý định (chứ không nói đùa)
like waving a red flag in front of a bull/like a red rag to a bull (idiom): used to talk about something that is likely to make somebody very angry (điều gì đó có thể làm cho ai đó rất tức giận)
hit the nail on the head (idiom): to say something that is exactly right (nói điều gì đó chính xác)
Tạm dịch: Cô biết rằng cha cô không hề đùa khi ông dọa sẽ đuổi cô nếu cô thi trượt.
Chọn B.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
A. looked up: tra cứu, tìm kiếm
B. sent off: gửi đi (thư, quà) phái (ai) đi (công tác)
C. called up: gọi điện (thoại), gọi đi nhập ngũ
D. took off: cởi quần áo, giày, mũ...); bắt chước ai (gây cười)
Tạm dịch: Mọi người trong phòng phá lên cười khi anh ta bắt chước người đàn ông kia quá giỏi.
Chọn D.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. I didn't visit Canada two years ago.
B. I have paid a visit to Canada since last year.
C. I have been in Canada for two years.
D. I haven't come back to Canada for two years.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. The athletes might have practiced hard for the games.
B. The athletes must have practiced hard for the games.
C. The athletes should have practiced hard for the games.
D. The athletes couldn't have practiced hard for the games.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.