Câu hỏi:

01/05/2022 244 Lưu

Giả sử có một quần thể ong mắt đỏ (là một loài côn trùng ngẫu phối có tác dụng diệt sâu hại cây trồng) đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong quần thể này, xét một locus gồm 3 alen: alen A1 quy định tính trạng cánh có vết xẻ sâu, alen A2 quy định cánh có vết xẻ nông còn alen A3 quy định cánh không có vết xẻ. Các alen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 biết rằng sự có mặt của các alen này không làm thay đổi sức sống và sinh sản của cá thể. Từ quần thể kể trên, khảo sát 1000 cá thể người ta nhận thấy 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Khi cho lai giữa 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các cá thể con có cánh xẻ sâu. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông và tỉ lệ về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa hai cá thể có kiểu hình cánh xẻ được mong đợi trong quần thể này là:

A. 0,56 và 0,5625.
B. 0,56 và 0,144.
C. 0,16 và 0,563.

D. 0,16 và 0,750

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án A

Giải thích:

Đây là trường hợp cân bằng di truyền mở rộng cho locus 3 alen, cấu trúc di truyền quần thể ở trạng thái cân bằng có dạng (p+q+r)2=p2+2pq+2pr+q2+2qr+r2, theo đề r2=2501000=25%r=0,5.

10 cá thể cánh xẻ sâu này lai với các con cánh không xẻ (đồng hợp lặn) đều cho cá thể có cánh xẻ sâu nên cả 10 cá thể này đều thuần chủng A1A1, do vậy p2=101000=1%.

p=0,1q=0,4.

Tần số kiểu hình cánh xẻ nông = q2+2qr=0,42+2×0,4×0,5=56%

Tần số kiểu hình cánh không xẻ = 25% do vậy tần số kiểu hình cánh xẻ = 100% - 25% = 75% (bao gồm cả xẻ nông và xẻ sâu).

Xác suất ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể cánh xẻ = 75% x 75% = 56,25%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án C

Giải thích:

Với giả thuyết KG cá thể cái XX, cá thể đực là YY.

Ta có: (Pt/c) ♀ XaXa x XAY♂ à F1 : XAXa : XaY (không thỏa đề). Vậy XX quy định giới đực và XY quy định giới cái.

Sơ đồ lai P – F3:

(Pt/c): ♂ XAXA × ♀XaY à F1 : XAXa : XAY

♂ XAXa × ♀XAY

à F2: 1/4 XAXA : 1/4 XAY: 1/4 XAXa: 1/4 XaY

F2 ngẫu phối:

1XA

1Xa

2Y

3XA

3XAXA

3XAXa

6XAY

1Xa

1XAXa

1XaXa

2XaY

TLKH F3: 7/16XAX: 1/16 XaXa: 6/16 XAY: 2/16 XaY

A sai: Ở F3 con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 6/16 = 37,5%.

B sai: Ở F3 con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 2/16 = 12,5%

D sai: Ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 7/16 = 43,75% < 44%.

Lời giải

Chọn đáp án B

Giải thích:

Số nhóm gen liên kết = số NST trong bộ đơn bội của loài = n

Riêng ở ruồi giấm đực, số nhóm gen liên kết = n + 1 = 5 (do cặp NST giới tính XY là cặp NST không tương đồng nên có 2 nhóm gen liên kết riêng).

Câu 4

A. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với cùng một loại thức ăn.
B. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
C. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
D. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP