Câu hỏi:

01/05/2022 6,352 Lưu

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P); thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán sau đây đúng?

A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 7:1:6:2.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tie lệ lớn hơn 44%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

Giải thích:

Với giả thuyết KG cá thể cái XX, cá thể đực là YY.

Ta có: (Pt/c) ♀ XaXa x XAY♂ à F1 : XAXa : XaY (không thỏa đề). Vậy XX quy định giới đực và XY quy định giới cái.

Sơ đồ lai P – F3:

(Pt/c): ♂ XAXA × ♀XaY à F1 : XAXa : XAY

♂ XAXa × ♀XAY

à F2: 1/4 XAXA : 1/4 XAY: 1/4 XAXa: 1/4 XaY

F2 ngẫu phối:

1XA

1Xa

2Y

3XA

3XAXA

3XAXa

6XAY

1Xa

1XAXa

1XaXa

2XaY

TLKH F3: 7/16XAX: 1/16 XaXa: 6/16 XAY: 2/16 XaY

A sai: Ở F3 con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 6/16 = 37,5%.

B sai: Ở F3 con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 2/16 = 12,5%

D sai: Ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 7/16 = 43,75% < 44%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án B

Giải thích:

Số nhóm gen liên kết = số NST trong bộ đơn bội của loài = n

Riêng ở ruồi giấm đực, số nhóm gen liên kết = n + 1 = 5 (do cặp NST giới tính XY là cặp NST không tương đồng nên có 2 nhóm gen liên kết riêng).

Lời giải

Chọn đáp án C

Giải thích:

Nhiều bạn sẽ nhầm dị đều × dị đều 3 kiểu gen và 2 kiểu hình, còn dị chéo × dị chéo 3 kiểu gen và 3 kiểu hình nhưng quên mất trường hợp dị chéo × dị đều 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.

Câu 3

A. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với cùng một loại thức ăn.
B. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
C. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
D. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP