My train had just left the station when I came.
My train had just left the station when I came.
A. The train had left the station before I came.
B. I came before the train left the station.
C. I came to the station in time to catch the train.
D. My train left after I came to the station.
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra và hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Một số cấu trúc phối hợp 2 thì:
S + had + P2 + before + S + V-quá khứ đơn: Ai đó đã làm xong cái gì trước khi làm gì
S + V-quá khứ đơn + after + S + had + P2: Ai đó làm gì sau khi đã làm xong cái gì
Tạm dịch: Chuyến tàu của tôi vừa rời ga thì tôi đến.
A. Chuyến tàu của tôi đã rời ga trước khi tôi đến.
B. Tôi đến trước khi tàu rời ga. => sai nghĩa
C. Tôi đến ga kịp giờ để bắt tàu. => sai nghĩa
D. Chuyến tàu của tôi rời đi sau khi tôi đến ga. => sai nghĩa
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. As soon as he has finished dinner
B. While he was finishing dinner
C. Before he finished dinner
D. After he had finished dinner
Lời giải
Giải thích:
Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại đơn, hoặc hiện tại hoàn thành.
Loại B, C, D vì chia các thì quá khứ.
Tạm dịch: Ngay sau khi ăn tối xong, anh sẽ dẫn các con đi dạo ở một sân chơi gần đó.
Chọn A.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
Trước danh từ “illness” (bệnh) cần điền tính từ.
A. respiratorily => không tồn tại từ này
B. respiration (n): sự thở, sự hô hấp, hơi thở
C. respirator (n): máy hô hấp nhân tạo
D. respiratory (adj): (thuộc) sự thở, (thuộc) hô hấp
Tạm dịch: Coronavirus, được gọi là COVID-19, lây lan từ người này sang người khác khi ở gần, tương tự như các bệnh về hô hấp khác.
Chọn D.
Câu 3
A. No matter how serious their arguments are, they are a close-knit family.
B. Without serious arguments among the members, they would be a close-knit family.
C. Unless they have serious arguments, they won't be a close-knit family.
D. If the family members hadn't had serious arguments, they would be a close-knit family.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. between
B. distinctive
C. in
D. wearing
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. be photocopied
B. photocopying
C. photocopied
D. photocopy
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Hardly had the date of the conference been chosen when invitations were sent out.
B. After choosing the date of the conference, invitations were sent out.
C. Before sending out invitations, the date of the conference been chosen.
D. Choose the date of the conference before sending out invitations.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.