Câu hỏi:
15/10/2023 651Read the message and choose the best answer.
Antioxidants are substances – artificial or natural – that prevent and slow cell and tissue damage by attacking free radicals. which are molecules that have an unpaired electron. Free radicals are natural byproducts of our metabolism and are also generated in response to environmental stressors, such as exposure to pollution, X-rays or cigarette smoke. In high quantities. free radicals can cause oxidative stress, which is when the body has too many free radicals that stat to destroy DNA, fatty tissue and proteins. [A] Unlike free radicals, antioxidants have extra electrons. This means that they can pass their surplus electrons lo free radicals, stabilizing the free radicals so they can no longer damage the body's cells and tissues. In doing so, antioxidants ward off or slow oxidative stress, preventing serious illnesses. Oxidative stress bas been linked with illnesses such as cancer, heart disease and some neurodegenerative diseases, including Alzheimer's and Parkinson's disease. The best way 10 increase antioxidants in the body and maintain a healthy balance of free radicals is to incorporate antioxidant-rich foods into your diet. [B] The term ·antioxidant' is often used to describe different foods, but it more accurately describes chemical property. Any substance that can strip free radicals of their damaging properties is considered an antioxidant. Researchers have discovered hundreds of substances that fit the antioxidant description, and there are perhaps thousands more. Vitamin C and vitamin E are two of the most common antioxidants found in food. In addition to fighting free radicals, vitamin C supports the immune system and helps repair bones, teeth and cartilage. Vitamin E is a powerful tool in maintaining eye health, producing hormones that regula1e blood pressure and repairing muscles after exercise. Carotenoids- a class of compounds found in fruits and vegetables that are red, orange and yellow - are also well-known antioxidants. Antioxidant carotenoids include beta-carotene, lycopene, lutein and zeaxanthin. However, taking high doses of some carotenoid supplements, such as beta-carotene. can increase health risks, such as an increased chance of lung cancer in smokers. [C] Antioxidants are most often in fruits, vegetables and legumes, although they can be found in almost every food group. Fruits contains essential nutrients such as potassium, fibre and folate - nutrients that help maintain blood pressure, lower cholesterol and repair body tissues. Blueberries, cranberries, apples, strawberries and more are all filled with antioxidants. Dried fruits - although often high in processed sugars - have a higher antioxidant ratio than fresh fruits, since they lose mass from water. They act as quick antioxidant fuel due to their high concentration of antioxidants. Carotenoids are found in red, orange or yellow vegetables. Many green vegetables such as kale, broccoli and spinach are excellent sources of antioxidants, namely quercetin and lutein. [D]
According to the passage, which of the following is true about free radicals?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về gốc tự do?
A. Chúng là sản phẩm phụ tự nhiên của môi trường chúng ta đang sống.
B. Chúng ngăn ngừa và làm chậm quá trình tổn thương tế bào và mô.
C. Chúng là những phân tử nhân tạo với một êlectron chưa ghép đôi.
D. Chúng là kết quả của những điều kiện sống và hành vi không lành mạnh.
Thông tin: Free radicals are natural byproducts of our metabolism and are also generated in response to environmental stressors, such as exposure to pollution, X-rays or cigarette smoke.
Tạm dịch: Các gốc tự do là sản phẩm phụ tự nhiên của quá trình trao đổi chất của chúng ta và cũng được tạo ra để phản ứng với các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường, chẳng hạn như tiếp xúc với ô nhiễm, tia X hoặc khói thuốc lá.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
How do antioxidants protect the body?
Lời giải của GV VietJack
Chọn A
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Làm thế nào để chất chống oxy hóa bảo vệ cơ thể?
A.Các electron tự do của chúng có thể chữa lành các tế bào và mô bị tổn thương.
B. Chúng loại bỏ các gốc tự do, do đó ngăn ngừa tổn thương tế bào và mô.
C. Chúng bảo vệ cơ thể bằng cách làm chậm quá trình trao đổi chất.
D. Chúng có thể chữa khỏi một số bệnh nghiêm trọng như Alzheimer và Parkinson.
Thông tin: This means that they can pass their surplus electrons to free radicals, stabilizing the free radicals so they can no longer damage the body's cells and tissues
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là chúng có thể chuyển các điện tử dư thừa của chúng cho các gốc tự do, ổn định các gốc tự do để chúng không còn có thể gây hại cho các tế bào và mô của cơ thể.Câu 3:
According to paragraph 3 what can be inferred about the term “antioxidant”?
Lời giải của GV VietJack
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Theo đoạn 3, điều gì có thể suy ra về thuật ngữ "chất chống oxy hóa"?
A. những người đã sử dụng thuật ngữ này không biết nghĩa của nó.
B. Nó thường được dùng để chỉ một nhóm hóa chất.
C. Người ta thường làm thuật ngữ theo nghĩa hẹp.
D. Nó thiên về thành phần hóa học hơn là tính chất.
Thông tin: The term ·antioxidant' is often used to describe different foods, but it more accurately describes chemical property. Any substance that can strip free radicals of their damaging properties is considered an antioxidant. Researchers have discovered hundreds of substances that fit the antioxidant description, and there are perhaps thousands more.
Tạm dịch: Thuật ngữ chất chống oxy hóa thường được sử dụng để mô tả các loại thực phẩm khác nhau, nhưng nó mô tả chính xác hơn tính chất hóa học. Bất kỳ chất nào có thể loại bỏ các đặc tính gây hại của các gốc tự do đều được coi là chất chống oxy hóa. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra hàng trăm chất phù hợp với mô tả về chất chống oxy hóa, và có lẽ còn hàng nghìn chất nữa.
Câu 4:
The word “fit” is closest in meaning to ____________
Lời giải của GV VietJack
Chọn C
Phương pháp giải:
Từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “fit” gần nghĩa nhất với từ
A. agree: hòa hợp
B. fill: làm đầy
C. match: tương đồng
D. suit: làm thuận tiện
Thông tin: Researchers have discovered hundreds of substances that fit the antioxidant description, and there are perhaps thousands more.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra hàng trăm chất phù hợp với mô tả về chất chống oxy hóa, và có lẽ còn hàng nghìn chất nữa.
Câu 5:
According to the passage, which antioxidant is especially good for people who do a lot of physically demanding activities?
Lời giải của GV VietJack
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, chất chống oxy hóa nào đặc biệt tốt cho những người làm các hoạt động thể chất nhiều?
A. Vitamin C
B. Beta-caroten.
C. Vitamin E
D. Carotenoit
Thông tin: Vitamin E is a powerful tool in maintaining eye health, producing hormones that regulate blood pressure and repairing muscles after exercise.
Tạm dịch: Vitamin E là một công cụ mạnh mẽ trong việc duy trì sức khỏe của mắt, sản xuất hormone điều hòa huyết áp và sửa chữa cơ bắp sau khi tập thể dục.
Câu 6:
Which serve as the best title for the last paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Chọn C
Phương pháp giải:
Đọc hiểu ý chính
Giải chi tiết:
Cái nào đóng vai trò là tiêu đề tốt nhất cho đoạn cuối cùng?
A. Thực phẩm giàu chất chống oxy hóa.
B. Lợi ích của chất chống oxy hóa.
C. Các loại chất chống oxy hóa thông thường.
D. Giá trị dinh dưỡng của quả tươi.
Câu 7:
The sentence “This is where antioxidants can save the day.” can best fit which of the numbered spaces in the passage.
Lời giải của GV VietJack
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Câu "Đây là nơi chất chống oxy hóa có thể cứu bạn." có thể phù hợp nhất với không gian được đánh số trong lối đi.
A. [D]. B. [B]. C. [A]. D. [C].
Câu 8:
Who do you think the article is most likely written for?
Lời giải của GV VietJack
Chọn B
Phương pháp giải:
Đọc hiểu suy luận
Giải chi tiết:
Bạn nghĩ bài báo này có khả năng được viết cho ai nhất?
A. Bệnh nhân Alzheimer và Parkinson.
B. Công chúng độc giả.
C. Các chuyên gia y tế.
D. Các nhà dinh dưỡng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Supposing I _______________ to agree to your request, what would be your next action?
Câu 2:
I don't consider myself to be particularly____________-, but when I'm given a job, I make sure it is done right.
Câu 3:
It __________ to be seen whether I have made the right decision or not.
Câu 4:
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
- Jane: “Can I borrow your laptop for a second? Mine is out of battery.”
- Lana: “ ____________”
Câu 5:
My sister is a nurse, and she is on__________ at the hospital at night twice a week.
Câu 6:
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
Câu 7:
Electric lamps came into widespread use during the early 1900s and __________ other types of fat, gas or oil lamps for almost every purpose.
về câu hỏi!