Câu hỏi:

13/07/2024 2,475

Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. Use the past simple or past continuous. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1. met – were working

2. were walking – saw

3. noticed – was delivering

4. arrived – was giving

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi gặp Lan lần đầu khi chúng tôi đang làm tình nguyện viên.

2. Trong khi chúng tôi đang đi bộ về nhà, chúng tôi nhìn thấy một cô gái đang khóc gần bến xe buýt.

3. Kim nhận thấy sự nghèo đói của khu vực trong khi cô ấy đang phát những bữa ăn miễn phí cho những người già.

4. Khi tôi đến trung tâm cộng đồng, một khách mời đang phát biểu.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Work in groups. Find information about a volunteer project in your community (Làm việc nhóm. Tìm thông tin về một dự án tình nguyện trong cộng đồng của bạn)

Present your findings to the class. Your presentation should include (Trình bày kết quả của bạn trước lớp. Bản trình bày của bạn nên bao gồm)

- What is the volunteer project about?

- What are the aims of the project?

- Where is it carried out?

- Who takes part in the project?

- What are the main activities of the project?

- Who will benefit from the project?

Xem đáp án » 13/07/2024 4,342

Câu 2:

Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences. (Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu.)

Xem đáp án » 13/07/2024 1,957

Câu 3:

Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets (Điền vào chỗ trống bằng các dạng chính xác của các từ trong ngoặc)

Xem đáp án » 13/07/2024 1,913

Bình luận


Bình luận