Câu hỏi:

31/05/2022 655

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1 . Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1  thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1  cho tự thụ phấn, thu được F2  có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2  đúng?

   I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.

   II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

   III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

   IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

Các cây F1  có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1  chắc chắn có kiểu gen: A1A1 --

Mặt khác, F2  sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1  chắc chắn có A2

F1phải có kiểu gen A1A1A2A2

Xét phép lai sau: A1A1A2A2×A1A1A2A2

GF: 1/6A1A1: 4/6A1A2 : 1/6A2A2

F2: 1/36A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A2 : 18/36A1A1A2A2 : 8/36A1A2A2A2 : 1/36A2A2A2A2

Xét các ý của đề bài:

I sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1A1A2A2A2  chiếm tỉ lệ 8/36=2/9

II, IV sai. Vì F2  không thu được cây nào có chứa alen A3

III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu định hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A2A2A2

1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án C

Quy ước: A: bình thường >> a: máu khó đông

Bố mẹ bình thường sinh được người con trai mắc bệnh máu khó đông (XaY) mẹ có kiểu gen dị hợp XAXa .

Gia đình bố mẹ vợ:

P : XAXa × XAY

G : 1XA;1Xa × 1XA;1Y

F1: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY

Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy kiểu gen của người vợ (có kiểu hình bình thường) có thể là XAXA  hoặc XAXa với xác suất: 12XAXA:12XAXa (cho giao tử với tỉ lệ: 34XA:14Xa)

Người chồng bình thường có kiểu gen là XAY  (cho giao tử với tỉ lệ 12XA:12Y )

Khả năng cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh (XAY) là: 34XA.12Y=38=37,5%

 

Lời giải

Chọn đáp án D

(1)Trên vùng mã hóa của gen, chỉ các êxôn tham gia vào quá trình phiên mã, còn các đoạn intron không được tham gia vào quá trình phiên mã. (1) Sai. Vì êxôn và intron đều được phiên mã.

(2) Quá trình phiên mã được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A = U, T = A, X = G  (2) đúng.

(3) Tất cả các nuclêôtit trên mạch gốc của gen đều được liên kết với các nuclêôtit trong mỗi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để tạo mARN. (3) Sai vì một vùng nuclêôtit ở vùng điều hòa và một vùng nuclêôtit nằm ở vùng kết thúc của gen không được phiên mã.

(4) Phân tử mARN mới tạo ra được tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.  (4) Sai vì kết thúc quá trình phiên mã tạo được mARN sơ khai (bao gồm hai loại đoạn là êxôn và intron), phân tử mARN sơ khai này sẽ được cắt bỏ intron và nối các đoạn êxôn lại với nhau để tạo phân tử mARN trưởng thành, từ đó mARN trưởng thành này có thể tham gia vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.

(5) Đối với gen trong nhân, quá trình phiên mã tạo ra mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào, quá trình cắt intron và nối êxôn tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất.  (5) Sai vì cả hai quá trình trên đều diễn ra ở trong nhân tế bào.

Vậy các phát biểu không đúng là: (1), (3), (4), (5).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Cho hình dưới đây, là hình ảnh chụp bộ NST bất thường của một người. Dựa vào hình ảnh trên em hãy cho biết, người mang bộ NST này.
Cho hình dưới đây, là hình (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền:

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay