Câu hỏi:

31/05/2022 247 Lưu

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40 %. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60 %.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1 , sau đó F1  tự thụ phấn thu được F2 . Ở F2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2  tự thụ phấn thu được F3 ; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4 . Tỉ lệ kiểu hình ở F4  sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2  đạt cân bằng di truyền  tần số a=99+16=0,6 I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa  cây Aa có tỉ lệ =2×0,60,4=0,4

Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa  cá thể thuần chủng chiếm 60%  II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2 , cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ =0,4+0,40,12=0,55=11/20

F2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =111/20=9/20  III đúng.

-Vì F2  cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

F2tự thụ phấn thì đến F4  có tỉ lệ kiểu gen aa =0,36+0,480,122=0,54=27/50

F4  cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =127/50=23/50  tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng

IV đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án C

Quy ước: A: bình thường >> a: máu khó đông

Bố mẹ bình thường sinh được người con trai mắc bệnh máu khó đông (XaY) mẹ có kiểu gen dị hợp XAXa .

Gia đình bố mẹ vợ:

P : XAXa × XAY

G : 1XA;1Xa × 1XA;1Y

F1: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY

Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy kiểu gen của người vợ (có kiểu hình bình thường) có thể là XAXA  hoặc XAXa với xác suất: 12XAXA:12XAXa (cho giao tử với tỉ lệ: 34XA:14Xa)

Người chồng bình thường có kiểu gen là XAY  (cho giao tử với tỉ lệ 12XA:12Y )

Khả năng cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh (XAY) là: 34XA.12Y=38=37,5%

 

Lời giải

Chọn đáp án D

(1)Trên vùng mã hóa của gen, chỉ các êxôn tham gia vào quá trình phiên mã, còn các đoạn intron không được tham gia vào quá trình phiên mã. (1) Sai. Vì êxôn và intron đều được phiên mã.

(2) Quá trình phiên mã được diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, A = U, T = A, X = G  (2) đúng.

(3) Tất cả các nuclêôtit trên mạch gốc của gen đều được liên kết với các nuclêôtit trong mỗi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để tạo mARN. (3) Sai vì một vùng nuclêôtit ở vùng điều hòa và một vùng nuclêôtit nằm ở vùng kết thúc của gen không được phiên mã.

(4) Phân tử mARN mới tạo ra được tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.  (4) Sai vì kết thúc quá trình phiên mã tạo được mARN sơ khai (bao gồm hai loại đoạn là êxôn và intron), phân tử mARN sơ khai này sẽ được cắt bỏ intron và nối các đoạn êxôn lại với nhau để tạo phân tử mARN trưởng thành, từ đó mARN trưởng thành này có thể tham gia vào quá trình dịch mã ở ribôxôm.

(5) Đối với gen trong nhân, quá trình phiên mã tạo ra mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào, quá trình cắt intron và nối êxôn tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất.  (5) Sai vì cả hai quá trình trên đều diễn ra ở trong nhân tế bào.

Vậy các phát biểu không đúng là: (1), (3), (4), (5).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP