Câu hỏi:
13/07/2024 3,113Đọc thông tin trong Bảng 3.1 và trả lời câu hỏi:
1. Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới tên IUPAC của nó?
2. Hãy đọc tên của một nguyên tố có trong thành phần không khí.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1.
- Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái là hydrogen (H), boron (B), carbon (C), nitrogen (N), oxygen (O), fluorine (F), phosphorus (P), sulfur (S), potassium (K).
- Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm hai chữ cái là helium (He), lithium (Li), beryllium (Be), neon (Ne), sodium (Na), magnesium (Mg), aluminium (Al), silicon (Si), chlorine (Cl), argon (Ar), calcium (Ca).
- Một số nguyên tố có kí hiệu hóa học không xuất phát từ tên gọi theo IUPAC mà xuất phát từ tên Latin của nguyên tố như:
+ Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu là hóa học là Na.
+ Nguyên tố potassium (tên Latin là kalium) có kí hiệu là hóa học là K.
2.
Trong điều kiện thông thường, thành phần không khí (gần đúng theo thể tích) như sau:
78% nitrogen; 21% oxygen; 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
⇒ Một số nguyên tố có trong thành phần không khí là nitrogen, oxygen, carbon, hydrogen …
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thế có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydrogen.
Câu 2:
Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta
Chuẩn bị: các mẫu đồ vật (hộp sữa, dây đồng, đồ dùng học tập, …).
Quan sát các đồ vật đã chuẩn bị, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:
1. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.
2. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.
Câu 3:
Oxygen, carbon, hydrogen, nitrogen, … là các nguyên tố hóa học tạo nên cơ thể người. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Câu 4:
Chuẩn bị: 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau: A (1, 0); D (1, 1); E (1, 2); G (6, 6); L (6, 8); M (7, 7); Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10); X (20, 20), Y (19, 20); Z (19, 21).
Thực hiện: xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông.
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
1. Em có thể xếp được bao nhiêu ô vuông?
2. Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
Câu 5:
Nhận biết được sự có mặt của các nguyên tố hóa học thông qua kí hiệu, tên gọi của chúng trong các loại nhãn mác thuốc, đồ uống, đồ ăn, …
Câu 6:
Hãy tìm hiểu và thảo luận nhóm về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt và nhôm.
10 câu Trắc nghiệm Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề kiểm tra Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 - Bộ Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra KHTN 7 giữa học kì 1 - Bộ sách Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
10 câu Trắc nghiệm Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên Kết nối tri thức có đáp án
Đề kiểm tra Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 - Bộ Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
10 câu Trắc nghiệm Nguyên tử Kết nối tri thức có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Tốc độ và an toàn giao thông Chân trời sáng tạo có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sóng âm Kết nối tri thức có đáp án
về câu hỏi!