Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án B
P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn.
F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. Theo đề bài, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% → kiểu gen
Mà hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn → ab = 0,2 → tần số hoán vị = 40% → II sai
I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.
IV đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ
v Cách xác định tần số hoán vị gen khi biết tỉ lệ kiểu hình ở đời con ở trường hợp xảy ra hoán vị cả hai bên:
- Được áp dụng cho thực vật, dòng tự thụ phấn và hầu hết các loại động vật (trừ ruồi giấm, bướm, tắm...)
- Trường hợp này ta căn cứ vào tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau suy ra tỉ lệ % giao tử mang gen lặn ab → f.
- Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đây phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết cùng (A liên kết với B, a liên kết với b).
- Nếu loại giao tử ab nhỏ hơn 25% thì đây phải là giao tử hoán vị gen và các gen liên kết chéo (A liên kết b, a liên kết B)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
Lời giải
Chọn đáp án B
A, C, D sai, vì B và D chỉ khác nhau 1 nu
B đúng, B và D chỉ khác nhau có lnu, B và C khác nhau 4 nu
Lời giải
Chọn đáp án A
Bố mẹ của II- (2) có kiểu hình bình thường mà sinh ra II- (2) bị bệnh H → bệnh H là do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Bố mẹ của II- (4) có kiểu hình bình thường mà sinh ra II- (4) bị bệnh G → bệnh G là do gen lặn quy định. Mặt khác, bố của II- (6) bình thường mà sinh ra con gái II- (6) bị bệnh G → bệnh G là nằm trên NST thường. → (4) sai
Quy ước:
A: bình thường >> a: bệnh H
B: bình thường >> b: bệnh G
Ta xác định kiểu gen của những người trong phả hệ như sau:
Vậy có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ → (2) đúng
- Bệnh H: (1) × (2): Aa × Aa → 1AA:2Aa :laa → (4) có kiểu gen là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (4) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A :1/3a)
(4) × (5) : (2/3A :1/3a) × (1/2A :1/2a) → (5/6A-:1/6aa)
- Bệnh G: (4) × (5): bb × Bb → 1/2Bb:1/2bb → Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II- 4 và II- 5 là: 5/6A-.1/2Bb = 5/12 = 41,67% → (1) đúng
+ Người phụ nữ II-3 có kiểu gen về bệnh H là (1/3AA : 2/3Aa) hay (4) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A :1/3a) kết hôn với người mắc bệnh H ta có sơ đồ lai là: (2/3A :1/3a) × 2Aa :laa
+ Người phụ nữ II-3 có kiểu gen về bệnh G là (1/3BB : 2/3Bb) hay (4) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3B : 1/3b) kết hôn với người mắc bệnh H ta có sơ đồ lai như sau:
(2/3B:1/3b) × 2Bb:1bb
Xét chung cả hai bệnh ta có: (2Aa : laa) × (2Bb : 1bb) → đời con thu được số kiểu hình là: 2.2 = 4 kiểu hình (AaBb : Aabb : aaBb : aabb) → (3) sai
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. 8.
B. 10.
C. 14.
D. 16.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản.
B. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
C. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. phân tử mARN, tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn.
B. ở sinh vật nhân chuẩn, axitamin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metionin.
C. một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axitamin.
D. trong phân tử ADN có chứa gốc đường C5H10O4 và các bazơ nitric A, T, G, X.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

