Câu hỏi:

18/05/2022 1,683

Đốt cháy hoàn toàn 6,20 một hợp chất hữu cơ A cần một lượng O2 (đktc) vừa đủ thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ba = 137. Công thức phân tử của A là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp giải:

- Từ số mol kết tủa thu được khi đun nóng nước lọc, tính được số mol Ba(HCO3)2.

- Bảo toàn nguyên tố C, tìm được số mol CO2. Từ đó tính được số mol và khối lượng nguyên tố C.

- Áp dụng công thức khối lượng dung dịch giảm, tính số mol H2O. Từ đó tính số mol và khối lượng nguyên tố H.

- So sánh tổng khối lượng C và H với khối lượng của A, kết luận trong A có hay không chứa nguyên tố O.

- Áp dụng bảo toàn khối lượng cho các nguyên tố trong A, tính số mol O.

- Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A.

Giải chi tiết:

Vì đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa  trong nước lọc có chứa Ba(HCO3)2

Khi đun nước lọc ta có phản ứng: Ba(HCO3)2 toBaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

Theo PTHH nCO2=nBaCO3+2nBa(HCO3)2=0,1+2.0,05=0,2mol

BTNT C nCO2=nBaCO3+2nBa(HCO3)2=0,1+2.0,05=0,2mol 

BTNT C =>nC=nCO2=0,2mol=>mC=0,2.12=2,4gam 

Lại có mdung dịch giảm mBaCO3(mCO2+mH2O)mH2O=5,4gamnH2O=5,418=0,3mol 

BTNT H nH=2nH2O=0,6mol=>mH=0,6gam

Ta thấy mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 gam < m trong A có chứa O.

Ta có mO = mA – mC – mH = 6,2 – 2,4 – 0,6 = 3,2 gam  nO = 0,2 mol.

Gọi công thức đơn giản nhất của A là CxHyOz

Ta có x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,2 = 1 : 3 : 1

 CTĐGN của A là CH3O.

 CTPT của A có dạng (CH3O)n hay CnH3nOn.

Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: H ≤ 2C + 2

3n ≤ 2n + 2 n ≤ 2

+ Nếu n = 1 CTPT của A là CH3O loại.

+ Nếu n = 2 CTPT của A là C2H6O2  thỏa mãn.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp giải:

- Để đơn giản ta quy đổi bài tập thành: Cho hỗn hợp gồm salbutamol và HCl tác dụng với dung dịch NaOH dư.

- Sau đó tính toán theo các PTHH để xác định khối lượng muối:

HCl + NaOH → NaCl + H2O;

C13H20NO(OH) + NaOH → C13H20NO(ONa) + H2O.

Giải chi tiết:

- Có 1 chức amin phản ứng với dung dịch HCl. Lấy dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sản phẩm muối cuối cùng thu được giống như cho hỗn hợp salbutamol và HCl cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư.

- Có 1 chức phenol phản ứng được với dung dịch NaOH.

- Có 2 chức ancol không phản ứng với cả dung dịch HCl và NaOH.

Vì vậy để đơn giản ta quy đổi bài tập thành: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol salbutamol và 0,2 mol HCl tác dụng với dung dịch NaOH dư.

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,2 →                   0,2             (mol)

C13H20NO(OH) + NaOH → C13H20NO(ONa) + H2O

0,1 →                                               0,1                         (mol)

Khối lượng muối trong dung dịch thu được là:

mNaCl+mC13H20NO2ONa=0,2.58,5+0,1.261=37,8g

Chọn A.

Lời giải

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo salbutamol để xét tính đúng/sai của các phát biểu.

Giải chi tiết:

(1) sai, salbutamol là hợp chất hữu cơ tạp chức do có nhiều loại chức khác nhau như phenol, ancol, amin.

(2) sai, salbutamol chỉ có 1 nhóm chức phenol (lưu ý: nhóm chức phenol là nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen).

(3) sai, nhóm amin trong salbutamol có bậc 2 (lưu ý: bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H của NH3 bị thay thế bởi gốc khác).

(4) đúng, salbutamol có nhóm chức phenol nên phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường.

Vậy có 3 phát biểu không đúng.

Chọn D.

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP