Câu hỏi:

20/05/2022 325 Lưu

Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M, thu được 0,40 mol A1 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho X gam M phản ứng vừa đủ với NaOH, thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối cần vừa đủ 32,816 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3, CO2, H2O và N2. Giá trị của y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Gộp peptit: nA1:nA2:nA3=0,4:0,22:0,32=20:11:16

4X + 3Y + 2Z – X,YZ2 (có dạng ) [(A1)20(A2)11(A3)16] + 8H2O

Peptit [(A1)2 (A2)(A3)16]k có số liên kết peptit là: 47k – 1

- Chặn khoảng giá trị của số liên kết peptit để xác định kì

- Giả sử số liên kết peptit của X, Y, Z lần lượt là x, y, z

 Số liên kết peptit trong peptit mới X4Y3Z2 là 4x + 3y + 2z + 8

+ Min: Khi x = 1; y = 1; z = 10  số liên kết min

+ Max: Khi x = 10; y = 1; z = 1  số liên kết max

 số lk min47k1<  số lk max k

 CTPT của peptit mới và số mol của nó

nx,ny,nznpeptit

- Do các amino axit đều có dạng H2NCnH2nCOOH nên ta quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH3, H2O (bằng số mol peptit).

Hướng dẫn giải:

nA1:nA2:nA3=0,4:0,22:0,32=20:11:16- Gộp peptit: 4X + 3Y + 2Z thành X4Y3Z2 (có dạng ) [(A1)20(A2)11(A3)16] + 8H2O

Peptit [(A1)20(A2)11(A3)16])k  có số liên kết peptit là: 47k – 1

- Chặn khoảng giá trị của số liên kết peptit để xác định kì

Giả sử số liên kết peptit của X, Y, Z lần lượt là x, y, z

 Số liên kết peptit trong peptit mới X4Y3Z2 là 4x + 3y + 2z + 8

+ Min: Khi x = 1; y = 1; z = 10  số liên kết là 4.1 + 3.1 + 2.10 + 8 = 35

+ Max: Khi x = 10; y = 1; z = 1  số liên kết là 4.10 + 3.1 + 2.1 + 8 = 53 

3547k15530,766k149k=1

(A1)20(A2)11(A3)16 (số mol là 0,4/20 = 0,02 mol)4+ 3Y + 2Z+8H2O0,08  0,06    0,04     0,02                          0,016

npeptit=0,08+0,06+0,04=0,18 mol

- Do các amino axit đều có dạng H2NCnH2nCOOH nên ta quy đổi hỗn hợp thành CONH, CH3, H2O (bằng số mol peptit). 

 78,1(g)​MCONH:0,94CH2:2,46H2O:0,18+NaOHMuoiCOONa:0,94NH2:0,94CH2:2,46+O2NaCO3:0,47CO2:0,94+2,460,47=2,93H2O:0,94+2,46=3,4N2:0,47

BTKL: mmuoi=0,94+0,94.16+2,46.14=112,46 (g)

BTKL: mO2(dot 112,46 gam muoi)=nNa2CO3+mCO2+mH2O+mN2mmuoi

0,47.106+2,93.44+3,4.18+0,47.28112,46=140,64 (g)

nO2=4,395 mol

Tỉ lệ: Đốt 112,46 gam muối cần 4,395 mol O2

y gam 32,816/22,4 mol

 y = 37,487 (g) gần nhất với 37,45 gam.

Chọn đáp án C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của Na2CO3 trong sách giáo khoa hóa 12 trang 110

Hướng dẫn giải: Na2CO3 tác dụng được với CaCl2

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

Chọn đáp án D.

Câu 2

Lời giải

A. Sai, H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng.

B. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn.

C. Đúng, Vì đây là phản ứng thuận nghịch.

D. Sai, Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp.

Chọn đáp án C.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP