Câu hỏi:

29/05/2022 680 Lưu

It can be inferred from the passage that _______________.

A. People can give flowers to the American in any occasion.

B. Egyptians are rather comfortable when receiving flowers at funerals and weddings.

C. Flowers given in Britain are in even numbers in any case.

D. At the funerals in any cultures, flowers are gifted in circular configurations.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______________.

A. Người ta có thể tặng hoa cho người Mỹ vào bất kì dịp nào.

B. Người Ai Cập khá thoải mái trong việc nhận hoa ở đám tang và đám cưới.

C. Hoa ở nước Anh được tặng theo số chẵn ở mọi trường hợp.

D. Ở đám tang ở bất kì văn hoá nào, hoa được tặng theo hình vòng tròn.

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during Christmas. Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and weddings. While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las Vegas and across the United States flowers are an accepted gift for any reason desired. (Ở khu vực phía nam của châu lục, hoa thường được tặng theo truyền thống vào dịp Giáng sinh. Người Ai Cập thận trọng hơn nhiều và giới hạn việc tặng hoa vào đám tang hay đám cưới. Trong khi 1 số loài hoa thường có những ý nghĩa khác nhau, hoa ở Las Vegas và xuyên suốt nước Mỹ là 2 món quà được chấp nhận cho bất kì lý do nào).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

Tạm dịch: Theo tôi, làm việc nhà thì thật chán và bên cạnh đó nó còn tốn rất nhiều thời gian mà kết quả thì không rõ.

Vì đã có “and” nên không thể dùng “so”. Hai vế có nghĩ bổ sung cho nhau nên dùng “beside”, không dùng “then”(nghĩa trước sau) và “ yet”( nghĩa phủ định).

Cấu trúc khác cần lưu ý:

To one’s mind: theo quan điểm của ai

Take time: tốn thời gian

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Tôi đánh giá rất cao lời khuyên thiết thực của ngài Harrision về việc giảm thiểu chặt phá rừng.

=> practical /ˈpræk.tɪ.kəl/(a): thực tế, thiết thực

Xét các đáp án:

A. supportive /səˈpɔːtɪv/ (adj): khuyến khích, đem lại sự giúp đỡ

B. realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/ (adj): hiện thực, thực tế

C. constructive /kənˈstrʌktɪv/ (adj): có tính xây dựng

D. decent /ˈdiːsnt/ (adj): đứng đắn, lịch sự

=> practical /'præktɪkl/ (adj)= realistic : thực tế, có tính hiện thực

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. advertise
B. advertising
C. advertisement
D. advertised

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Sam has a new job title and gets a higher salary now, which means she has been promoted.

B. Sam has been promoted because she has a new job title to get a higher salary now.

C. Getting a higher salary after having a new job title had made Sam promoted.

D. Having been promoted, Sam has a new job title and gets a higher salary now.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP