Câu hỏi:

30/05/2022 1,116 Lưu

According to paragraph 4, which statement is correct about different generations and their gap?

A. Boomers are willing to queue overnight for a state-of-the-art mobile gadgets.

B. Millennials and Gen Z are more accustomed to face-to-face than messaging.

C. iPhones and other mobile devices are a necessary part of life by young people.

D. Younger generations prefer bigger technological devices over portable ones.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Theo đoạn 4, phát biểu nào đúng về sự khác nhau các thế hệ và khoảng cách của họ?

A. Những người sinh ra vào thời kì bùng nổ trẻ sơ sinh sẵn sàng xếp hàng qua đêm để mua một thiết bị di động hiện đại

B. Thế hệ Y và Z đã quen với việc tiếp xúc trực tiếp hơn là nhắn tin

C. iPhone và các thiết bị di động khác là một phần cần thiết trong cuộc sống của những người trẻ tuổi

D. Các thế hệ trẻ thích các thiết bị công nghệ lớn hơn các thiết bị cầm tay

Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:

Always in the front of the queue for the hottest tech, younger generations see technology as an integral part of their existence, (Luôn luôn xếp hàng đợi những sản phẩm công nghệ hot nhất, thế hệ trẻ xem công nghệ là một phần không thể thiếu của sự tồn tại của họ,)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Lỗi sai về cách dùng từ

Tạm dịch: Bài khảo sát cho thấy thế hệ trẻ ngày nay nhìn chung có mối quan hệ rất tốt với cha mẹ của chúng và biết trân trọng cách mà chúng đang được nuôi nấng.

Theo quy tắc:

Động từ RISE là một nội động từ (động từ không có tân ngữ theo sau) mang nghĩa phát triển, tăng lên, tiến triển → không có dạng bị động của ‘rise’

=> Đáp án là D ( being risen → being raised)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Get along well with sb: có mối quan hệ tốt với ai

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy bảo anh ấy hãy mua những quyển sách mà anh ấy cho rằng hữu ích và cần thiết cho việc học của anh ấy.

Theo quy tắc:

Đại từ quan hệ ‘which’ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ (‘them’)

=> Đáp án là B (them→ bỏ them)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Ask sb to do sth: yêu cầu, bảo ai đó làm gì

Be necessary for sth: cần thiết cho cái gì

Câu 3

A. precious grand ancient wooden

B. wooden grand ancient precious

C. precious ancient grand wooden
D. ancient grand precious wooden

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. As a matter of fact, I don't mind it at all.

B. I do. I've been excited about it now.

C. However. My parents and I are going to take

D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. I suggest you play games before finishing these exercise.

B. I suggest these exercises finish before we play games.

C. Let's play games before having these exercises finished.

D. I suggest playing games after having these exercises finished.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. implicitly
B. clearly
C. indirectly
D. completely

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. denied responsibilities

B. shifted the responsibility for something to someone else

C. made someone responsible for a problem that you should deal with

D. shouldered the blame

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP