Câu hỏi:

04/06/2022 323 Lưu

β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim trong ruột non, β-caroten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 6,7 gam β- caroten rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình (1) tăng 6,3 gam. Sau đó, khí thoát ra được dẫn qua qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH) 2 thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1,0 M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100,0 ml dung dịch KOH. Công thức đơn giản nhất của β-caroten là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp giải:

- Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2:

+ Axit H2SO4 đặc có tính háo nước nên hấp thụ nước  Lượng H2O

+ Khí thoát ra là CO2, cho hấp thụ vào Ca(OH)2:

    Ÿ Tính được số mol CaCO3 và số mol KOH.

    ŸDo thêm KOH vào dung dịch X thu được kết tủa dung dịchcó chứa CaHCO32. Theo đề bài, để lượng kết tủa lớn nhất thì cần lượng tối thiểu KOH nên phản ứng là:

    CaHCO32+KOHCaCO3+KHCO3+H2O   

    Từ PTHH và số mol KOH Số mol CaHCO32

    Ÿ Bảo toàn nguyên tố C nCO2=nCaCO3+2nCa(HCO3)2

- Xét phản ứng cháy của β-caroten:

+ Bảo toàn nguyên tố CnC=nCO2

+ Bảo toàn nguyên tố HnH=2nH2O

So sánh mC+mH mβ-caroten β-caroten không chứa

Lập tỉ lệ số mol nguyên tố C và H  CTĐGN

Giải chi tiết:

- Dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2:

+ Axit H2SO4 đặc có tính háo nước nên hấp thụ nước  

mH2O=mbinh(1) tang=6,3(g)nH2O=6,318=0,35( mol)

+ Khí thoát ra là CO2, cho hấp thụ vào Ca(OH)2:

Ta có: nCaCO3=30100=0,3( mol);nKOH=0,1.1=0,1( mol)

Do thêm KOH vào dung dịch X thu được kết tủa  dung dịch X có chứa CaHCO32

Theo đề bài, để lượng kết tủa lớn nhất thì cần lượng tối thiểu KOH nên phản ứng là:

CaHCO32+KOHCaCO3+KHCO3+H2O      0,1           0,1                                                                                                    (mol)

Bảo toàn nguyên tố CnCO2=nCaCO3+2nCaHCO32=0,3+2.0,1=0,5( mol)

- Xét phản ứng cháy của β-caroten:

+ Bảo toàn nguyên tố CnC=nCO2=0,5( mol)

+ Bảo toàn nguyên tố HnH=2nH2O=2.0,35=0,7( mol)

Ta thấy: mC+mH=0,5.12+0,7.1=6,7=mβcaroten=>βcarotenkhông chứa O nC:nH=0,5:0,7=5:7

Vậy CTĐGN của β-caroten là C5H7.

Chọn B.

Chú ý khi giải:

CaHCO3 phản ứng với KOH có thể xảy ra 2 phương trình hóa học sau:

(1) CaHCO32+KOHCaCO3+KHCO3+H2O

(2) CaHCO32+2KOHCaCO3+K2CO3+2H2O

Ở cả hai PTHH thì CaCO3 đều đạt giá trị lớn nhất. Tuy nhiên, lượng KOH dùng tối thiểu thì xảy ra phản ứng (1).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết:

Công thức: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv + S + V: càng .. càng …

fluent (adj): trôi chảy

fluently (adv): một cách trôi chảy

Sau động từ “speak” (nói) cần một trạng từ.

fluently => more fluent

Tạm dịch: Bạn càng nói tiếng Anh nhiều thì bạn càng nói trôi chảy.

Chọn A.

Lời giải

Phương pháp giải:

+ Số nguyên tử chứa trong n (mol) chất: N=n.NA

+ Năng lượng toả ra của phản ứng: ΔE=mtruoc msau c2

+ Nhiệt lượng do m (kg) thuốc nổ TNT toả ra: Q=m.q

Trong đó q (J/kg) là năng suất toả nhiệt.

Giải chi tiết:

Năng lượng toả ra khi tổng hợp nên 1 hạt nhân He là:

ΔE=mD+mTmHemnc2ΔE=(2,0136+3,01604,00151,0087).931,5=18,0711MeV

1kmol He chứa số hạt nhân He là:

N=n.NA=103.6,02.1023=6,02.1026

Năng lượng toả ra khi tổng hợp nên 1kmol He là:

E=N.ΔE=6,02.1026.18,0711=1,09.1028MeV=1,74.1012 kJ

Khối lượng thuốc nổ TNT cần dùng để có năng lượng tương đương là:

m=E4,1=1,7410124,1=4,2451011 kg

Chọn D.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

    Phenol (công thức hóa học C6H5OH) là một hợp chất phổ biến trong bộ môn Hóa học. Đây là chất rắn ở dạng tinh thể, không màu, có mùi đặc trưng và nóng chảy ở nhiệt độ 430C. Khi để bên ngoài không khí, phenol sẽ bị oxi hóa một phần chuyển sang màu hồng, và bị chảy rữa do hút ẩm. Phenol trước đây được chiết xuất từ nhựa than đá. Nhưng sau này, để đáp ứng nhu cầu lớn (khoảng 7 triệu tấn/năm), phenol được điều chế chủ yếu bằng cách oxi hóa các chế phẩm dầu mỏ.

    Trong công nghiệp, phenol được sử dụng rộng rãi để chế tạo nhựa, tơ sợi hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc nhuộm, thuốc nổ, thuốc sát trùng, thuốc chữa cúm, ...

    Khi tiếp xúc với phenol, cần tuyệt đối tránh để phenol chạm trực tiếp vào da, mắt và các cơ quan thuộc hệ hô hấp. Phenol là một chất rất độc, khi rơi vào da sẽ gây bỏng hóa học rất nặng. Ngoài ra, phần da chạm vào phenol rất dễ nổi mụn nước lâu ngày không khỏi. Bên cạnh đó, phenol cũng được chứng minh gây nhiều tác hại cho cơ thể người như rối loạn nhịp tim, tai biến, đau thận, đau gan, hôn mê.

    Trong Thế chiến thứ hai, phenol được sử dụng để làm chất độc giết người cho lò hơi ngạt trong các trại tập trung của Đức Quốc xã hoặc tiêm trực tiếp vào các nạn nhân khiến họ tử vong.

Media VietJack

Hãy chọn các câu phát biểu đúng về phenol?

(1) Hợp chất thuộc loại phenol là hợp chất có vòng benzen và có nhóm -OH.

(2) Phenol là hợp chất chứa một hoặc nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.

(3) Phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic.

(4) Phenol tan trong nước lạnh vô hạn.

(5) Phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natri phenolat.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP