Câu hỏi:
13/07/2024 31,404Hãy so sánh đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển
Đặc điểm |
Nhóm nước phát triển |
Nhóm đang phát triển |
Thời gian |
- Đô thị hóa diễn ra từ rất sớm và gắn liền với công nghiệp hóa + Quá trình CNH của các nước phát triển xuất hiện cùng với sự ra đời của cuộc CM công nghiệp ở Anh. + Các đô thị được quy hoạch, xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng. |
- Đô thị hóa diễn ra muộn và gắn liền với bùng nổ dân số + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quá trình ĐTH ở các nước đang phát triển mới bắt đầu phát triển. + Nhiều đô thị ngày càng mở rộng quy mô. |
Dân thành thị |
- Số dân thành thị tăng nhưng tốc độ gia tăng số dân thành thị giảm + Số dân thành thị tăng chủ yếu do gia tăng cơ học và gia tăng tự nhiên. + Qua nhiều thế kỉ phát triển đô thị phần lớn đã ổn định, đô thị hóa đã đạt trình độ cao nên tốc độ gia tăng số dân thành thị ở các nước phát triển ngày càng giảm. |
- Số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ gia tăng số dân thành thị cao + Số dân thành thị của các nước đang phát triển tăng nhanh và ngày càng chiếm tỉ lệ cao. + Tốc độ gia tăng số dân thành thị ở các nước đang phát triển cao hơn so với tốc độ trung bình của thế giới và các nước phát triển. + Quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh hơn công nghiệp hóa. |
Tỉ lệ thị dân |
- Tỉ lệ dân thành thị cao và có sự khác biệt giữa các khu vực, các nước + Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nên có tỉ lệ dân thành thị cao và không giống nhau giữa các khu vực, các nước. + Sự chênh lệch tỉ lệ dân thành thị giữa các nước cao hơn sự chênh lệch giữa các khu vực. |
- Tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch giữa các châu lục, khu vực và các nước + Mỹ La-tinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất, tiếp đó là châu Á và cuối cùng là châu Phi. + Ở mỗi nước, tỉ lệ dân thành thị cũng rất khác nhau. |
Quy mô đô thị |
- Quy mô các đô thị cực lớn được đẩy mạnh phát triển + Đặc trưng của quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển là tăng cường hình thành các đô thị cực lớn. + Công nghiệp và dịch vụ phát triển thu hút lao động đến làm việc tại các đô thị nhỏ, làm cho các đô thị này dần phát triển thành các đô thị lớn và cực lớn. + Theo thời gian, quy mô dân số của các siêu đô thị đã tăng nhanh. |
- Số lượng đô thị và quy mô đô thị tăng nhanh + Số lượng đô thị các nước đang phát triển ngày càng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số đô thị của thế giới. + Các đô thị lớn, cực lớn xuất hiện ngày càng nhiều. Năm 2020, chiếm 28/34 siêu đô thị của thế giới. + Ngày càng nhiều các đô thị có quy mô dân số từ 5 - 10 triệu người gia nhập vào danh sách các đô thị lớn của thế giới. + Quy mô dân số của các đô thị, đặc biệt là các siêu đô thị cũng tăng lên nhanh chóng. |
Vai trò |
- Đô thị có tầm ảnh hưởng lớn, lối sống đô thị diễn ra phổ biến + Các đô thị ngày càng có vai trò và tầm ảnh hưởng không những trong phạm vi quốc gia mà còn trong phạm vi khu vực và thế giới. + Các thành phố lớn đã trở thành thành phố toàn cầu, trung tâm chỉ huy nền kinh tế thế giới. + Lối sống đô thị được phổ biến rộng rãi. |
- Đô thị có vai trò quan trọng, lối sống đô thị ngày càng phổ biến + Các thành phố góp phần thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển. + Một số thành phố có tầm ảnh hưởng lớn đối với các nước trong khu vực và thế giới. + Quá trình đô thị hóa làm cho lối sống đô thị được phổ biến ngày càng rộng rãi và có ảnh hưởng đến lối sống của dân cư nông thôn. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2.12. Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm Số dân |
1970 |
1990 |
2010 |
2020 |
Thế giới |
3700 |
5327 |
6957 |
7795 |
Trong đó: |
||||
Thành thị |
1354 |
2290 |
3595 |
4379 |
Nông thôn |
2346 |
3037 |
3362 |
3416 |
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu số dân phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020.
Câu 2:
Đọc thông tin và dựa vào hình 2.1, bảng 2.2, bảng 2.3, bảng 2.4, hãy:
- Cho biết tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì.
- Nhận xét tỉ lệ dân thành thị của hai nhóm nước và của một số nước trên thế giới.
- Nhận xét mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị với một số tiêu chí chất lượng cuộc sống.
Câu 3:
Hãy tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống và học tập.
Câu 4:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, bảng 2.7, hãy cho biết đô thị hóa ở các nước phát triển sẽ diễn ra theo xu hướng nào. Tại sao?
Câu 5:
Đọc thông tin và quan sát bảng 2.5, bảng 2.6, hình 2.2, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
- Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước.
Câu 6:
Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới.
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án (Phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Cánh diều Ôn tập chuyên đề khí quyển có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Cánh diều Bài 8. Khí áp. Gió và mưa có đáp án
32 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án (Phần 2)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12 (có đáp án): Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
15 câu Trắc nghiệm Cánh diều Bài 11. Nước biển và đại dương có đáp án
40 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án (Phần 2)
về câu hỏi!