Câu hỏi:
12/07/2024 2,008Tính toán và trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
a) 100 gam dung dịch NaCl 20%
b) 200 ml dung dịch CaCO3 4M
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Khối lượng chất tan NaCl là:
\({m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{100}} = \) \(\frac{{20.100}}{{100}} = 20g\)
Khối lượng cần pha:
* Cách pha:
- Cân đúng 20 gam NaCl khan cho vào cốc có dung tích 150 ml.
- Đổ từ từ nước cất đến vạch thứ 80 ml vào cốc trên và khuấy nhẹ.
Ta được 100g dung dịch NaCl 20%.
b) Đổi 200 ml=0,2 lít
Số mol chất tan
Khối lượng của 0,8 mol CaCO3 là:
\[{m_{CaCO3}} = n.M = 0,8.100 = 80g\]
Cách pha:
- Cân lấy 80gam CaCO3 khan cho vào cốc thủy tinh có dung tích 300ml.
- Đỗ từ từ nước cất đến vạch 200 ml vào cốc trên khuấy nhẹ. Ta được 200ml dung dịch CaCO3 4M.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 3,1 g phôtpho (P) cháy trong không khí (O2) thu được khí điphôtpho pentaoxit (P2O5).
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng điphôtpho pentaoxit (P2O5) tạo thành .
c/ Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích không khí bằng 5 lần thể tích khí oxi.
Các khí đo ở đktc. (Cho P =31, O = 16)
Câu 3:
Phân loại và đọc tên các chất sau: SO2, H2SO4, Fe(OH)2,Ca(HCO3)2.
về câu hỏi!