Câu hỏi:
13/07/2024 8,229Biết phân tử CO cũng có liên kết cho – nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Cấu hình electron của O là: 1s22s22p4 ⇒ O có 6 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
- Cấu hình electron của C là: 1s22s22p2 ⇒ C có 4 elctron ở lớp ngoài cùng ⇒ Cần nhận thêm 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
⇒ Mỗi nguyên tử sẽ góp chung 2 electron để tạo thành 2 cặp electron chung.
- Khi đó nguyên tử C có 6 electron (chưa đủ octet), O có 8 electron ở lớp ngoài cùng
⇒ O sẽ sử dụng 1 cặp electron chưa liên kết làm cặp electron chung với nguyên tử C. Trong CO, nguyên tử O đóng góp cặp electron chung nên nguyên là nguyên tử cho, còn nguyên tử C không đóng góp electron nên đóng vai trò nhận
⇒ Công thức electron
Công thức cấu tạo:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).
Câu 2:
Số liên kết σ và liên kết π trong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba lần lượt bằng bao nhiêu?
Câu 3:
Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).
Câu 4:
Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2 và N2.
Câu 6:
Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2.
Câu 7:
Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Hydrogen halide |
Năng lượng liên kết (kJ/mol) |
HF |
565 |
HCl |
427 |
HBr |
363 |
HI |
295 |
Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI
về câu hỏi!