Câu hỏi:
13/07/2024 1,874II. Tự luận
Thực hiện phép tính
a)
b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)
c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)
d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
a) \(\frac{5}{{17}} - \frac{{25}}{{31}} + \frac{{12}}{{17}} + \frac{{ - 6}}{{31}}\)
= \(\left( {\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 6}}{{31}} - \frac{{25}}{{31}}} \right)\)
= \(\left( {\frac{{5 + 12}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{{ - 6 - 25}}{{31}}} \right)\)
= \(\frac{{17}}{{17}} + \frac{{ - 31}}{{31}} = 1 + ( - 1) = 0\)
b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)
= \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{\left( { - 9} \right).4}}{{2.4}}} \right)\)
= \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 36}}{8}} \right)\)
= \(\frac{{17}}{8} & :\frac{{23 + \left( { - 36} \right)}}{8}\)
= \(\frac{{17}}{8} & :\frac{{ - 13}}{8}\)
= \(\frac{{17}}{8} & .\frac{8}{{ - 13}} = \frac{{17}}{{ - 13}} = \frac{{ - 17}}{{13}}\)
c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)
\[ = \frac{3}{4}.\left( {\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}} \right) + \frac{1}{2}\]
\[ = \frac{3}{4}.\left( {\frac{{11 + 16}}{{27}}} \right) + \frac{1}{2}\]
\[ = \frac{3}{4}.\frac{{27}}{{27}} + \frac{1}{2}\]
\[ = \frac{3}{4} + \frac{1}{2} = \frac{3}{4} + \frac{2}{4} = \frac{5}{4}\]
d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)
\( = \left( {\frac{{27}}{{23}} - \frac{4}{{23}}} \right) + \left( {\frac{{16}}{{21}} - \frac{{ - 5}}{{21}}} \right) + \frac{1}{2}\)
\( = \left( {\frac{{27 - 4}}{{23}}} \right) + \left( {\frac{{16 + 5}}{{21}}} \right) + \frac{1}{2}\)
\( = \frac{{23}}{{23}} + \frac{{21}}{{21}} + \frac{1}{2} = 1 + 1 + \frac{1}{2}\)
\( = 2 + \frac{1}{2} = \frac{4}{2} + \frac{1}{2} = \frac{5}{2}\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 4:
Sau khi kiểm tra sức khỏe, giáo viên thu được số liệu cân nặng của học sinh tổ 1 dưới dạng bảng sau:
Cân nặng |
Số học sinh |
35kg |
1 |
37kg |
4 |
39kg |
3 |
40kg |
2 |
a) Em hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Em hãy cho biết cân nặng trung bình của tổ 1 là bao nhiêu.
Câu 6:
Cho biết AB = 3cm; BC = 7cm; AD = 9cm; CD = 4cm.
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD với độ dài đoạn thẳng AD.
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Dạng 1. Phép cộng các phân số có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 2. Phép trừ các phân số có đáp án
Dạng 3. So sánh qua số trung gian có đáp án
Dạng 5. Bài toán tổng hợp có đáp án
Dạng 4. So sánh qua phần bù (hay phần thiếu) có đáp án
về câu hỏi!