Câu hỏi:
13/07/2024 791Sử dụng phương pháp PM7 để tối ưu hóa cấu trúc, từ đó tính cấu trúc (độ dài liên kết, góc liên kết) các chất có trong các phương trình phản ứng sau:
O2(g) + 2H2(g) → 2H2O(g) (1)
F2(g) + H2(g) → 2HF(g) (2)
a) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (1) và (2) theo phương pháp PM7. So sánh kết quả nhận được với kết quả tính từ enthalpy tạo thành chuẩn của các chất trong Phụ lục 2.
b*) Tính biến thiên năng lượng của phản ứng (1) và (2). Từ đó, so sánh khả năng phản ứng của oxygen và fluorine với hydrogen.
Biết rằng, biến thiên năng lượng của phản ứng cũng được tính giống như biến thiên enthalpy của phản ứng, nhưng thay nhiệt tạo thành bởi năng lượng tổng của phân tử.
Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất ở trạng thái bền bằng 0
Quảng cáo
Trả lời:
a) Kết quả tính nhiệt tạo thành chuẩn của H2O và HF theo phương pháp PM7
∆f(H2O) = -241,83 kJ.mol-1
∆f
(HF) = -259,14 kJ.mol-1
∆r(1) = 2. ∆f(H2O) – 1.0 – 2.0 = 2.(-241,83) = -483,66 kJ
∆r(2) = 2. ∆f(HF) – 1.0 – 1.0 = 2.(-259,14) = -518,28 kJ
Kết quả nhiệt tạo thành chuẩn của H2O và HF theo phụ lục 2
∆f(H2O) = -241,8 kJ.mol-1
∆f(HF) = -273,3 kJ.mol-1
∆r(1) = 2. ∆f(H2O) – 1.0 – 2.0 = 2.(-241,8) = -483,6 kJ
∆r(2) = 2. ∆f(HF) – 1.0 – 1.0 = 2.(-273,3) = -546,6kJ
So sánh: Kết quả nhận được với kết quả tính từ enthalpy tạo thành chuẩn của các chất trong Phụ lục 2 là xấp xỉ nhau.
b*) Biến thiên năng lượng của phản ứng (1) = 2.năng lượng tổng H2O – (năng lượng tổng O2 + 2.năng lượng tổng H2)
⇒ Biến thiên năng lượng của phản ứng (1) = 2. (-322,68) – [-585,91 + 2.(-28,05)]
⇔ Biến thiên năng lượng của phản ứng (1) = -3,35 eV
Biến thiên năng lượng của phản ứng (2) = 2.năng lượng tổng HF – (năng lượng tổng F2 + năng lượng tổng H2)
⇒ Biến thiên năng lượng của phản ứng (2) = 2.(-479,53) – [-927,72 + (-28,05)]
⇔ Biến thiên năng lượng của phản ứng (2) = -3,29 eV
⇒ Phản ứng của hydrogen với fluorine xảy ra thuận lợi hơn.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bước 1: Sử dụng ChemSketch để vẽ cấu trúc 2D của phenol; vào Tool chọn 3D Structure Optimization. Chọn 3D viewer để hiển thị cấu trúc 3D của chất này.
Bước 2: Trong 3D Viewer, vào menu chọn File, chọn Save As, đặt tên file là C6H5OH, lưu file dưới dạng .mop (phần Save As type chọn MOPAC Z – Matrix) vào một thư mục nào đó (chú ý, không để trong thư mục có đường dẫn bằng tiếng Việt).
Bước 3: Nhấn chuột phải lên file C6H5OH.mop, Open with NotePad, ở dòng trống trên cùng thêm lệnh OPT EPS=78.4 và ENPART (Lệnh xác định cấu trúc và năng lượng):
Sau đó vào file rồi Save
Bước 4: Nháy đúp chuột trái vào file C6H5OH. Mop, chương trình này sẽ chạy và kết thúc trong vài giây (nếu không thấy chạy thì nhấn chuột phải vào C6H5OH.mop, Open with để mở bằng MOPAC2016.exe nằm trong thư mục C:\Program Files\MOPAC). Thêm 2 file mới xuất hiện là file kết quả C6H5OH.out và C6H5OH.arc.
Bước 5: Hiển thị kết quả
- Mở file C6H5OH. Out bằng NotePad.
- Phần kết quả:
Như vậy:
Giá trị nhiệt tạo thành trong dung môi nước là: -117,65887 kJ mol-1
Năng lượng tổng: -1112,9781 EV
Để quan sát cấu trúc nhận được sau khi tính, nháy chuột phải lên file C6H5OH. arc, chọn remane để thêm mop vào cuối; nhận được file C6H5OH.arc.mop.
Trong menu File của 3D Viewer vào Open, phần File of Type chọn MOPAC Z – Matrix rồi chọn file C6H5OH.arc.mop sẽ hiện hình ảnh 3D của phenol.
Để biết độ dài liên kết, góc liên kết, chọn công cụ rồi nháy chuột lên các nguyên tử tương ứng. Kết quả được như sau:
Độ dài liên kết O-H bằng: 0,999A
Giá trị nhiệt tạo thành trong dung môi nước là: -117,6 kJ mol-1
Năng lượng tổng: -1112,9779 EV
Độ dài liên kết O-H bằng: 0,999A
Độ dài góc liên kết HOC bằng: 112,714 độ
Lời giải
d(H–F) = 0,896
d(H–Cl) = 1,273
d(H–Br) = 1,459
d(H–I) = 1,637
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
15 câu trắc nghiệm Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
Bài 22: CLO
15 câu trắc nghiệm Liên kết ion - Tinh thể ion cực hay có đáp án
Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA
15 câu trắc nghiệm Axit sunfuric - Muối sunfat cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Cấu hình electron nguyên tử cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cực hay có đáp án
15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 cực hay có đáp án