Câu hỏi:

21/06/2022 199

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: Ba(HCO₃)₂, FeCl₃, CuCl₂, AlCl₃, Mg(NO₃)₂. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

Đáp án chính xác

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Các chất phản ứng sinh ra kết tủa là: Ba(HCO3)2 FeCl3, CuCl2, Mg(NO3)2.

Loại AlCl3 vì:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH dư → NaAlO2 + 2H2O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chỉ số pH bình thường của dạ dày là từ 1,6 đến 2,4. Môi trường trong dạ dày là môi trường gì?

Xem đáp án » 21/06/2022 2,103

Câu 2:

Dung dịch axit nitric khi có ánh sáng bị phân hủy một phần giải phóng khí

Xem đáp án » 21/06/2022 1,236

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây về khí amoniac KHÔNG đúng?

Xem đáp án » 21/06/2022 1,211

Câu 4:

Dùng axit nitric dư để hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Fe (tỉ lệ mol 1:1), thu được dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư) và V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N₂O).  Tỉ khối của X đối với H₂ bằng 16,4.  Giá trị của V là  

Xem đáp án » 21/06/2022 849

Câu 5:

Hình bên là nitơ lỏng.

 

Hình bên là nitơ lỏng. Ứng dụng của nitơ lỏng là  (ảnh 1)

Ứng dụng của nitơ lỏng là

Xem đáp án » 21/06/2022 594

Câu 6:

Cho từng chất: Fe, CuO, Cu(OH)₂, Fe(OH)₃, Fe₃O₄, Fe₂O₃, Fe(NO₃)₂, Fe(NO₃)₃, CuS, Fe₂(SO₄)₃, FeCO₃ lần lượt phản ứng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là

Xem đáp án » 21/06/2022 573

Câu 7:

Xét các phát biểu sau về N₂

a) Trong phòng thí nghiệm khí N₂ được thu bằng phương pháp đẩy nước.

b) Phân tử N₂ có liên kết 3 rất bền.

c) N₂ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

d) Ở điều kiện thường, N₂ khá trơ về mặt hóa học.

e) N₂ có nhiệt độ hóa lỏng thấp hơn O₂.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án » 21/06/2022 549

Bình luận


Bình luận