Câu hỏi:
12/07/2024 1,411Complete the following sentences using the given words in the box.
meaningful |
non-profit |
opportunities |
apply |
by chance |
handicapped |
employment |
donated |
priorities |
hopeless |
E.g.: Doing volunteer work helps me have a lot of __opportunities__to meet new people.
1. The special equipment is designed for_________children.
2. Fixing running water for people in remote areas is on their list of_________ .
3. I saw this job advertisement on the newspaper_________yesterday.
4. Jack finds it_________to help disadvantaged people.
5. Linda has been working for an independent_________organization since she graduated from university.
6. A generous businesswoman_________one million dollar to the charity last week.
7. It Is not easy for graduates to find_________today.
8. We need to_________for a visa to travel to Korea.
9. They searched the survivors in that earthquake but it was_________.Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: handicapped
Giải thích: Sau ô trống cần điền là danh từ “children”, nên ta cần sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “handicapped” (tàn tật).
Dịch nghĩa: The special equipment is designed for handicapped children. (Thiết bị đặc biệt này được thiết kế riêng cho trẻ em khuyết tật.)
2. Đáp án: priorities
Giải thích: Trước ô trống cần điền là giới từ “of’, nên ta cần sử dụng một danh từ. Xét về nghĩa, ta chọn “priorities”, với nghĩa cụm “list of priorities” là “danh sách ưu tiên”.
Dịch nghĩa: Fixing running water for people in remote areas is on their list of priorities. (Sửa nước máy cho người dân tại vùng sâu vùng xa nằm trong danh sách ưu tiên của họ.)
3. Đáp án: by chance
Giải thích: Xét về nghĩa, câu đã cho thiếu một trạng từ để nhấn mạnh tính chất của sự vật.
Dịch nghĩa: I saw this job advertisement on the newspaper by chance yesterday. (Ngày hôm qua, tôi đã vô tình nhìn thấy bài quảng cáo cho công việc này trên báo.)
4. Đáp án: meaningful
Giải thích: Ta có cấu trúc: find it + tính từ + to V: ...thấy như thế nào để làm gì. Xét về nghĩa, ta chọn “meaningful”.
Dịch nghĩa: Jack finds it meaningful to help disadvantaged people. (Jack cảm thấy giúp người nghèo là một việc có ý nghĩa.)
5. Đáp án: non-profit
Giải thích: Sau ô trống cần điền là danh từ “organization”, nên ta sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “non-profit”.
Dịch nghĩa: Linda has been working for an independent non-profit organization since she graduated from university. (Linda làm việc cho một tổ chức phi lợi nhuận độc lập kể từ khi cô tốt nghiệp đại học).
6. Đáp án: donated
Giải thích: Sau chủ ngữ “A generous businesswoman” ta cần một động từ. Ta có cấu trúc: donate st to sb: tặng cái gì cho ai. Do đó, ta chọn “donated”.
Dịch nghĩa: A generous businesswoman donated one million dollar to the charity last week. (Một nữ doanh nhân hào phóng đã tặng một triệu đô la cho quỹ từ thiện vào tuần trước.)
7. Đáp án: employment
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là “find” nên ta cần một danh từ đóng vai trò làm tân ngữ. Xét về nghĩa, ta chọn “employment” (công việc).
Dịch nghĩa: It is not easy for graduates to find employment today. (Ngày này, các sinh viên tốt nghiệp không dễ tìm được việc làm.)
8. Đáp án: apply
Giải thích: Sau “need to”, ta sử dụng một động từ nguyên thể. Xét về nghĩa, ta chọn “apply”.
Dịch nghĩa: We need to apply for a visa to travel to Korea. (Chúng tôi cần xin thị thực để đi du lịch tại Hàn Quốc.)
9. Đáp án: hopeless
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là động từ to be “was” nên ta cần một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn “hopeless” (vô vọng).
Dịch nghĩa: They searched the survivors in the earthquake but it was hopeless. (Họ đã tìm kiếm những người còn sống sót trong trận động đất đó nhưng việc này không có chút hi vọng nào.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: B. donated
Giải thích:
A. interacted (v.): tương tác B. donated (v.): tặng
C. balanced (v.): cân bằng D. applied (v.): xin
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We donated old clothes and books to poor children. (Chúng tôi đã tặng quần áo và sách cũ cho các trẻ em nghèo.)
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn ngắn (120 - 150 từ) về công việc tình nguyện.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
• Tại sao mọi người làm tình nguyện?
• Những hoạt động tình nguyện nào mà bạn thích?
• Những tình huống/ hoàn cảnh nào cần các tình nguyện viên?
• Những lợi ích nào bạn nhận được từ công việc tình nguyện?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Reasons (Lý do)
* help the community (v. phr.) (giúp đỡ cộng đồng)
* widen relationships (v. phr.) (mở rộng mối quan hệ)
* advance career (v. phr.) (phát triển sự nghiệp)
* learn soft skills (v.phr.) (học kỹ năng mềm)
Activities (Hoạt động)
* plant trees (v. phr.) (trồng cây)
* tutor children after school (v. phr.) (dạy trẻ sau giờ học)
* clean up lakes/rivers (v. phr.) (làm sạch sông/hồ)
* take care of the elderly (v. phr.) (chăm sóc người già)
Situations (Tình huống)
* flood (n.) (lũ lụt)
* tsunami (n.) (sóng thần)
* earthquake (n.) (động đất)
* draught (n.) (hạn hán)
Benefits (Lợi ích)
* improve social skills (v. phr.) (phát triển kỹ năng xã hội)
* reduce stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* make new friends (v. phr.) (kết bạn mới)
* experience new cultures (v. phr.) (trải nghiệm các nền văn hóa mới)
Bài mẫu:
I believe there are several reasons why people like volunteering. Firstly, they want to do something to make the community better, others do volunteer work because it teaches them a lot of soft skills such as team work, leadership, patience. In addition, volunteering helps to connect you to others and facilitate to widen your relationships. I would love to work as a volunteer for an organization related to environment. I feel that it is necessary to raise people’s awareness of protecting our green planet. The activities I like are planting more trees and cleaning up lakes and rivers. Situations which affect a larger group of people need volunteer work. For example, when an Earthquake happens, there will be a lot of people being died or homeless. It is such a massive destruction that requires help from the entire planet. I can benefit from volunteer a lot. It increases my social and relationship skills. It also helps me make more friends, and in some way be more connected with the society. Moreover, volunteering is the way to reduce stress. It brings fun and fulfillment to my life. |
Tôi tin rằng có một số lý do khiến mọi người yêu thích việc tình nguyện. Thứ nhất, họ muốn làm một cái gì đó để giúp cộng đồng tốt đẹp hơn. Những người khác làm tình nguyện vì nó dạy cho họ rất nhiều kỹ năng mềm như làm việc nhóm, lãnh đạo, kiên nhẫn. Bên cạnh đó, làm tình nguyện kết nối bạn với những người khác, tạo điều kiện giúp bạn mở rộng các mối quan hệ Tôi rất thích làm việc như một tình nguyện viên cho một tổ chức liên quan đến môi trường. Tôi cảm thấy cần phải nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta.Những hoạt động mà tôi muốn làm là trồng cây xanh và dọn sạch rác tại hồ và sông. Các tình huống ảnh hưởng lớn đến nhiều người thì cần có các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, động đất xảy ra, sẽ có rất nhiều người chết hoặc nhiều người vô gia cư. Đó là một sự hủy diệt lớn mà cần có sự giúp đỡ của toàn hành tinh. Công việc tình nguyện đem lại cho tôi nhiều lợi ích. Nó làm tăng các kỹ năng xã hội và mối quan hệ của tôi. Nó cũng giúp tôi kết bạn nhiều hơn và theo một cách nào đó có thể kết nối nhiều hơn với xã hội. Hơn nữa, làm tình nguyện là cách giảm stress. Nó đem lại niềm vui và sự hài lòng đến với cuộc sống của tôi. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
70 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 10 - Ecotourism
Kiểm tra - Unit 9
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận