Câu hỏi:
12/07/2024 18,494Write a short paragraph (120 -150 words) about doing volunteer work.
You can use the following questions as cues:
* Why do people do volunteer work?
* Which volunteer activities do you like?
* What situations need volunteer workers?
* What benefits can you get from volunteer work?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn ngắn (120 - 150 từ) về công việc tình nguyện.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
• Tại sao mọi người làm tình nguyện?
• Những hoạt động tình nguyện nào mà bạn thích?
• Những tình huống/ hoàn cảnh nào cần các tình nguyện viên?
• Những lợi ích nào bạn nhận được từ công việc tình nguyện?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Reasons (Lý do)
* help the community (v. phr.) (giúp đỡ cộng đồng)
* widen relationships (v. phr.) (mở rộng mối quan hệ)
* advance career (v. phr.) (phát triển sự nghiệp)
* learn soft skills (v.phr.) (học kỹ năng mềm)
Activities (Hoạt động)
* plant trees (v. phr.) (trồng cây)
* tutor children after school (v. phr.) (dạy trẻ sau giờ học)
* clean up lakes/rivers (v. phr.) (làm sạch sông/hồ)
* take care of the elderly (v. phr.) (chăm sóc người già)
Situations (Tình huống)
* flood (n.) (lũ lụt)
* tsunami (n.) (sóng thần)
* earthquake (n.) (động đất)
* draught (n.) (hạn hán)
Benefits (Lợi ích)
* improve social skills (v. phr.) (phát triển kỹ năng xã hội)
* reduce stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)
* make new friends (v. phr.) (kết bạn mới)
* experience new cultures (v. phr.) (trải nghiệm các nền văn hóa mới)
Bài mẫu:
I believe there are several reasons why people like volunteering. Firstly, they want to do something to make the community better, others do volunteer work because it teaches them a lot of soft skills such as team work, leadership, patience. In addition, volunteering helps to connect you to others and facilitate to widen your relationships. I would love to work as a volunteer for an organization related to environment. I feel that it is necessary to raise people’s awareness of protecting our green planet. The activities I like are planting more trees and cleaning up lakes and rivers. Situations which affect a larger group of people need volunteer work. For example, when an Earthquake happens, there will be a lot of people being died or homeless. It is such a massive destruction that requires help from the entire planet. I can benefit from volunteer a lot. It increases my social and relationship skills. It also helps me make more friends, and in some way be more connected with the society. Moreover, volunteering is the way to reduce stress. It brings fun and fulfillment to my life. |
Tôi tin rằng có một số lý do khiến mọi người yêu thích việc tình nguyện. Thứ nhất, họ muốn làm một cái gì đó để giúp cộng đồng tốt đẹp hơn. Những người khác làm tình nguyện vì nó dạy cho họ rất nhiều kỹ năng mềm như làm việc nhóm, lãnh đạo, kiên nhẫn. Bên cạnh đó, làm tình nguyện kết nối bạn với những người khác, tạo điều kiện giúp bạn mở rộng các mối quan hệ Tôi rất thích làm việc như một tình nguyện viên cho một tổ chức liên quan đến môi trường. Tôi cảm thấy cần phải nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta.Những hoạt động mà tôi muốn làm là trồng cây xanh và dọn sạch rác tại hồ và sông. Các tình huống ảnh hưởng lớn đến nhiều người thì cần có các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, động đất xảy ra, sẽ có rất nhiều người chết hoặc nhiều người vô gia cư. Đó là một sự hủy diệt lớn mà cần có sự giúp đỡ của toàn hành tinh. Công việc tình nguyện đem lại cho tôi nhiều lợi ích. Nó làm tăng các kỹ năng xã hội và mối quan hệ của tôi. Nó cũng giúp tôi kết bạn nhiều hơn và theo một cách nào đó có thể kết nối nhiều hơn với xã hội. Hơn nữa, làm tình nguyện là cách giảm stress. Nó đem lại niềm vui và sự hài lòng đến với cuộc sống của tôi. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
European Union, almost 100 million citizens of all ages invest their time, talents and money to make a positive contribution to their community by volunteering in civil society organisations, youth clubs, hospitals, schools, in sport clubs, etc. For the Commission, volunteering is an active expression of civic participation which strengthens common European values such as solidarity and social cohesion. Volunteering also provides important learning opportunities, because involvement in voluntary activities can provide people with new skills and competences that can even improve their employability. This is especially important at this time of economic crisis. Volunteering plays an important role in sectors as varied and diverse as education, youth, culture, sport, environment, health, social care, consumer protection, humanitarian aid, development policy, research, equal opportunities and external relations.
Objectives of the Year:
1. To create an enabling and facilitating environment for volunteering in the EU;
2. To empower volunteer organisations and improve the quality of volunteering;
3. To reward and recognise volunteering activities; and
4. To raise awareness of the value and importance of volunteering.
The Commission expects that the European Year of Volunteering will lead to an Increase In volunteering and to greater awareness of its added value, and that it will highlight the link between voluntary engagement at local level and its significance in the wider European context.
(EU Citizenship Portal)
1. What does the word “their” in paragraph 1 refer to?
Câu 3:
There/ be/ lots/ reasons/ people/ want/ volunteer.
→ ________________________________________________________
Câu 4:
Câu 5:
Listen to the information about Rosa Louise McCauley Parks and (decide whether the statements are True (T) or False (F).
1. Rosa Louise McCauley Parks was honored “mother of the modem civil rights movement” by the US Congress. 2. She became an international icon representing the movement against racism 3. She won a Nobel Peace Prize. 4. From 1965 to 1988 she worked as a seamstress. 5. She was voted as one of the 100 most influential figures of the 20th century by Time magazine |
q
q q q q |
Câu 6:
They are going to treat drinking water and widen roads in_________areas.
về câu hỏi!