Câu hỏi:

11/07/2022 569

Underline the words which contain the ending sounds /nd/, /ŋ/ and /nt/ in the following sentences.

E.g.: Minh spent five thousand dollars buying a new computer.

1. Luke is playing football with his close friend, Mark.

2. Jack lent Julia some money.

3. The end of the film is more exciting that she thought.

4. He found the letter among his old books.

5. I want you to send me your report.

6. This movie is interesting.

7. He can sing a French songs.

8. I don’t understand what that student is saying.

9. Mark often goes shopping at the weekend.

10. We spend 30 minutes listening to music each day.

11. Mike doesn’t like drinking strong coffee.

12. Mark took second place in the long jump competition.

13. The band was playing an old The Beatles’ song.

14. She met her husband through a dating agency.

15. I spent one thousand dollars buying this wedding ring.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1.  Đáp án: Luke is playing football with his close friend, Mark.

- playing /ˈpleɪɪŋ/

- friend /frend/

Dịch nghĩa: Luke đang đá bóng với bạn thân của cậu ấy là Mark.

2.  Đáp án: Jack lent Julia some money.

- lent /lent/

Dịch nghĩa: Jack đã cho Julia mượn một ít tiền.

3.  Đáp án: The end of the film is more exciting that she thought.

- end /end/

- exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

Dịch nghĩa: Đoạn kết của bộ phim hay hơn cô ấy nghĩ.

4.  Đáp án: He found the letter among his old books.

- found /faʊnd/

- among /əˈmʌŋ/

Dịch nghĩa: Anh ấy tìm thấy lá thư này trong đống sách cũ của mình.

5.  Đáp án: I want you to send me your report.

- want /wɒnt/

- send /send/

Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn gửi cho tôi báo cáo của bạn.

6.  Đáp án: This movie is interesting.

- interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

Dịch nghĩa: Bộ phim này hay.

7.  Đáp án: He can sing French songs.

- sing /sɪŋ/

- songs /sɒŋz/

Dịch nghĩa: Anh ấy có thể hát những bài hát tiếng Pháp..

8.  Đáp án: I don’t understand what that student is saving.

- understand /ˌʌndəˈstænd/

- student /ˈstjuːdnt/

- saving /ˈseɪvɪŋ/

Dịch nghĩa: Tôi không hiểu học sinh đó đang nói gì.

9.  Đáp án: Mark often goes shopping at the weekend.

- shopping /ˈʃɒpɪŋ/

- weekend /ˌwiːkˈend/

Dịch nghĩa: Mark thường đi mua sắm vào dịp cuối tuần.

10. Đáp án: We spend 30 minutes listening to music each day.

- spend /spend/           

- listening /ˈlɪsnɪŋ/

Dịch nghĩa: Chúng tôi dành 30 phút nghe nhạc mỗi ngày.

11. Đáp án: Mike doesn’t like drinking strong coffee.

- drinking /ˈdrɪŋkɪŋ/

- strong /strɒŋ/

Dịch nghĩa: Mike không thích uống cà phê đặc.

12. Đáp án: Mark took second place in the long jump competition.

- second /ˈsekənd/

- long /lɒŋ/

Dịch nghĩa: Mark xếp thứ nhì trong cuộc thi nhảy xa.

13. Đáp án: The band was playing an old Beatles song.

- band /bænd/

- playing /ˈpleɪɪŋ/

- song /sɒŋ/

Dịch nghĩa: Ban nhạc này đang biểu diễn một ca khúc cũ của nhóm The Beatles.

14. Đáp án: She met her husband through a dating agency.

- husband /ˈhʌzbənd/

- dating /deɪtɪŋ/

Dịch nghĩa: Cô ấy đã gặp chồng mình qua một công ty mai mối.

15. Đáp án: I spent one thousand dollars buying this wedding ring.

- spent /spent/

- thousand /ˈθaʊznd/

- buying /baɪɪŋ/

- wedding /ˈwedɪŋ/

- ring /rɪŋ/

Dịch nghĩa: Tôi đã chi một nghìn đô la để mua chiếc nhẫn cưới này.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

We_________old clothes and books to poor children.

Lời giải

Đáp án: B. donated

Giải thích:

A. interacted (v.): tương tác                B. donated (v.): tặng

C. balanced (v.): cân bằng                  D. applied (v.): xin

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: We donated old clothes and books to poor children. (Chúng tôi đã tặng quần áo và sách cũ cho các trẻ em nghèo.)

Lời giải

Dịch nghĩa câu hỏi:

Viết một đoạn ngắn (120 - 150 từ) về công việc tình nguyện.

Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:

• Tại sao mọi người làm tình nguyện?

• Những hoạt động tình nguyện nào mà bạn thích?

• Những tình huống/ hoàn cảnh nào cần các tình nguyện viên?

• Những lợi ích nào bạn nhận được từ công việc tình nguyện?

Gợi ý trả lời:

MAIN IDEAS (Ý chính)

     Reasons (Lý do)

     * help the community (v. phr.) (giúp đỡ cộng đồng)

     * widen relationships (v. phr.) (mở rộng mối quan hệ)

     * advance career (v. phr.) (phát triển sự nghiệp)

     * learn soft skills (v.phr.) (học kỹ năng mềm)

     Activities (Hoạt động)

     * plant trees (v. phr.) (trồng cây)

     * tutor children after school (v. phr.) (dạy trẻ sau giờ học)

     * clean up lakes/rivers (v. phr.) (làm sạch sông/hồ)

     * take care of the elderly (v. phr.) (chăm sóc người già)

     Situations (Tình huống)

     * flood (n.) (lũ lụt)

     * tsunami (n.) (sóng thần)

     * earthquake (n.) (động đất)

     * draught (n.) (hạn hán)

     Benefits (Lợi ích)

     * improve social skills (v. phr.) (phát triển kỹ năng xã hội)

     * reduce stress (v. phr.) (giảm căng thẳng)

     * make new friends (v. phr.) (kết bạn mới)

     * experience new cultures (v. phr.) (trải nghiệm các nền văn hóa mới)

Bài mẫu:

I believe there are several reasons why people like volunteering. Firstly, they want to do something to make the community better, others do volunteer work because it teaches them a lot of soft skills such as team work, leadership, patience. In addition, volunteering helps to connect you to others and facilitate to widen your relationships.

I would love to work as a volunteer for an organization related to environment. I feel that it is necessary to raise people’s awareness of protecting our green planet. The activities I like are planting more trees and cleaning up lakes and rivers.

Situations which affect a larger group of people need volunteer work. For example, when an Earthquake happens, there will be a lot of people being died or homeless. It is such a massive destruction that requires help from the entire planet.

I can benefit from volunteer a lot. It increases my social and relationship skills. It also helps me make more friends, and in some way be more connected with the society. Moreover, volunteering is the way to reduce stress. It brings fun and fulfillment to my life.

Tôi tin rằng có một số lý do khiến mọi người yêu thích việc tình nguyện. Thứ nhất, họ muốn làm một cái gì đó để giúp cộng đồng tốt đẹp hơn. Những người khác làm tình nguyện vì nó dạy cho họ rất nhiều kỹ năng mềm như làm việc nhóm, lãnh đạo, kiên nhẫn. Bên cạnh đó, làm tình nguyện kết nối bạn với những người khác, tạo điều kiện giúp bạn mở rộng các mối quan hệ

Tôi rất thích làm việc như một tình nguyện viên cho một tổ chức liên quan đến môi trường. Tôi cảm thấy cần phải nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta.Những hoạt động mà tôi muốn làm là trồng cây xanh và dọn sạch rác tại hồ và sông.

Các tình huống ảnh hưởng lớn đến nhiều người thì cần có các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, động đất xảy ra, sẽ có rất nhiều người chết hoặc nhiều người vô gia cư. Đó là một sự hủy diệt lớn mà cần có sự giúp đỡ của toàn hành tinh.

Công việc tình nguyện đem lại cho tôi nhiều lợi ích. Nó làm tăng các kỹ năng xã hội và mối quan hệ của tôi. Nó cũng giúp tôi kết bạn nhiều hơn và theo một cách nào đó có thể kết nối nhiều hơn với xã hội. Hơn nữa, làm tình nguyện là cách giảm stress. Nó đem lại niềm vui và sự hài lòng đến với cuộc sống của tôi.

Câu 3

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

European Union, almost 100 million citizens of all ages invest their time, talents and money to make a positive contribution to their community by volunteering in civil society organisations, youth clubs, hospitals, schools, in sport clubs, etc. For the Commission, volunteering is an active expression of civic participation which strengthens common European values such as solidarity and social cohesion. Volunteering also provides important learning opportunities, because involvement in voluntary activities can provide people with new skills and competences that can even improve their employability. This is especially important at this time of economic crisis. Volunteering plays an important role in sectors as varied and diverse as education, youth, culture, sport, environment, health, social care, consumer protection, humanitarian aid, development policy, research, equal opportunities and external relations.

Objectives of the Year:

1. To create an enabling and facilitating environment for volunteering in the EU;

2. To empower volunteer organisations and improve the quality of volunteering;

3. To reward and recognise volunteering activities; and

4. To raise awareness of the value and importance of volunteering.

The Commission expects that the European Year of Volunteering will lead to an Increase In volunteering and to greater awareness of its added value, and that it will highlight the link between voluntary engagement at local level and its significance in the wider European context.

(EU Citizenship Portal)

1. What does the word “their” in paragraph 1 refer to?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

He feels_________about teaching English to children in remote areas.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

They are going to treat drinking water and widen roads in_________areas.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay