Câu hỏi:
20/08/2023 854What are the other words or phrase for fossil fuels?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Almost all our energy comes from oil, coal and natural gas. We call them fossil fuels.
(Hầu như tất cả năng lượng của chúng ta đến từ dầu mỏ, than đá và khí đốt tự nhiên. Chúng tôi gọi chúng là nhiên liệu hóa thạch.)
Dịch: Nhiên liệu hóa thạch còn được gọi: dầu mỏ, than đá và khí đốt tự nhiên.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Natural sources of energy are energy from _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Scientists are trying to find and use other alternative sources of energy. We can use energy from the sun, the wind and the water.
(Các nhà khoa học đang cố gắng tìm kiếm và sử dụng các nguồn năng lượng thay thế khác. Chúng ta có thể sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió và nước.)
Dịch: Nguồn năng lượng tự nhiên là năng lượng từ mặt trời, gió và nước.
Câu 3:
From which do plants on the earth get energy?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Solar energy is unlimited. It supplies all the energy used to grow plants, to evaporate water for rain, and to maintain the temperature of the planet.
(Năng lượng mặt trời là không giới hạn. Nó cung cấp tất cả năng lượng được sử dụng để trồng cây, làm bay hơi nước tạo mưa và duy trì nhiệt độ của hành tinh.)
Dịch: Thực vật trên trái đất lấy năng lượng từ: mặt trời.
Câu 4:
We are asking the question, “What will happen when there is no oil, coal, and gas on the earth?” because _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Dựa vào câu: Almost all our energy comes from oil, coal and natural gas. We call them fossil fuels. The earth’s fossil fuels are running out. What would happen if there were no oil, coal and gas on earth?
(Hầu như tất cả năng lượng của chúng ta đến từ dầu mỏ, than đá và khí đốt tự nhiên. Chúng tôi gọi chúng là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch trên trái đất đang dần cạn kiệt. Điều gì sẽ xảy ra nếu không có dầu, than và khí đốt trên trái đất?)
Dịch: Chúng ta hiện đang phụ thuộc rất nhiều vào dầu mỏ, than đá và khí đốt tự nhiên.
Câu 5:
The word “abundant” in the passage is closest in meaning with _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn giải:
abundant (a): phong phú, dồi dào = plentiful (a): có số lượng lớn.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn giải:
Ô trống cần điền một tính từ.
environmental (a): thuộc về môi trường
Dịch: Có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trườngLời giải
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn giải:
Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 12. Life on other planets - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận