Câu hỏi:
13/07/2024 1,022Tick (P) the correct sentence and underline the wrong word in the incorrect sentence and correct it.
Sentences |
Correction |
E.g: The bathroom will be clean by my wife this Sunday. 1. Water will be used until the tank is empty. 2. Linda won’t be inviting to the event next month. 3. Many classic songs could enjoyed in this café. 4. Coffee should be drunk in the early morning. 5. Money can be withdraw at ATMs conveniently. 6. Instructions must followed strictly to be safe. 7. Many new students will be enrol to the school this year. 8. Doctors’ advice should followed to have a good health. 9. Grass in the park mustn’t be stepped on. 10. Students must provide good conditon to study. 11. The music sound could be heard clearly here. 12. My son will told an interesting story before sleeping tonight. 13. Customers in this restaurant can be serve very quickly. 14. The electricity bill will be paid this weekend. 15. A meeting must held to discuss these urgent matters. 16. Employees should be fully acquaint with emergency procedures. |
clean → cleaned ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ ______________ |
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: P
Dịch nghĩa: Water will be used until the tank is empty. (Nước sẽ được sử dụng cho đến khi bể cạn.)
2. Đáp án: inviting → invited
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: Linda won’t be invited to the event next month. (Linda sẽ không được mời tham dự sự kiện vào tháng tới.)
3. Đáp án: could → could be
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be +p.p.”
Dịch nghĩa: Many classic songs could be enjoyed in this café. (Nhiều bài hát cổ điển có thể được thưởng thức trong quán cà phê này.)
4. Đáp án: P
Dịch nghĩa: Coffee should be drunk in the early morning. (Cà phê nên được uống vào sáng sớm.)
5. Đáp án: withdraw → withdrawn
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal -í- be + p.p.”
Dịch nghĩa: Money can be withdrawn at ATMs conveniently. (Tiền có thể được rút tại các cây ATM một cách thuận tiện.)
6. Đáp án: must → must be
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: Instructions must be followed strictly to be safe. (Hướng dẫn phải được tuân thủ nghiêm ngặt để được an toàn.)
7. Đáp án: enrol → enrolled
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”.
Dịch nghĩa: Many new students will be enrolled to the school this year. (Nhiều học sinh mới sẽ được tuyển vào trường trong năm nay.)
8. Đáp án: should → should be
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”.
Dịch nghĩa: Doctors’ advice should be followed to have a good health. (Lời khuyên của bác sĩ phải được tuân theo để có một sức khỏe tốt.)
9. Đáp án: P
Dịch nghĩa: Grass in the park mustn’t be stepped on. (Cỏ trong công viên không được giẫm lên.)
10. Đáp án: provide → be provided
Giải thích: Chủ ngữ “Students” (Học sinh) chịu tác động bởi hành động “provide” (cung cấp) nên động từ này phải được chia ở thể bị động với động từ khuyết thiếu “must” (must be provided).
Dịch nghĩa: Students must be provided good conditon to study. (Học sinh phải được cung cấp điều kiện tốt để học tập.)
11. Đáp án: P
Dịch nghĩa: The music sound could be heard clearly here. (Tiếng nhạc có thể được nghe rõ ở đây.)
12. Đáp án: told → be told
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: My son will be told an interesting story before sleeping tonight. (Con trai tôi sẽ được kể một câu chuyện thú vị trước khi ngủ tối nay.)
13. Đáp án: serve → served
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: Customers in this restaurant can be served very quickly. (Khách hàng trong nhà hàng này có thể được phục vụ rất nhanh.)
14. Đáp án: P
Dịch nghĩa: The electricity bill will be paid this weekend. (Hóa đơn tiền điện sẽ được thanh toán vào cuối tuần này.)
15. Đáp án: must → must be
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: A meeting must be held to discuss these urgent matters. (Một cuộc họp phải được tổ chức để thảo luận về những vấn đề cấp bách này.)
16. Đáp án: acquaint → acquainted
Giải thích: Ta có cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: “modal + be + p.p.”
Dịch nghĩa: Employees should be fully acquainted with emergency procedures. (Nhân viên nên được làm quen hoàn toàn với các thủ tục khẩn cấp.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về các biện pháp cải thiện bình đẳng giới ở Việt Nam.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Các biện pháp để cải thiện bình đẳng giới là gì?
* Những lợi ích của các biện pháp này là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Measures (Biện pháp)
* propagate (v.) (tuyên truyền)
* make policies (n. phr.) (đưa ra chính sách)
* educate (v.) (giáo dục)
* improve living standards (v. phr.) (cải thiện mức sống)
Benefits (Lợi ích)
* knowledgement (n (nhận thức)
* development (n.) (phát triển)
* understanding (n.) (hiểu biết)
* happiness (n.) (hạnh phúc)
Bài mẫu:
Gender equality is a crucial issue which has been paid attention to by many countries in the world including Viet Nam. In my opinion, there are some of the following ways to improve gender equality and give women better chances to develop their ability. Firstly, the importance and roles of women should be propagated to the development of society. Secondly, education system should do more to improve the knowledge of people about women, and to eliminate the prejudice of neglecting women and their value. Thirdly, the government needs to have policies to prioritize women, so that they have better chances to develop their ability, and better conditions contribute more to the society, and to compete equally with men. Finally, more jobs should be made available. When people’s lives are financially improved, women will have more time and better conditions to develop themselves to be equal to men. |
Bình đẳng giới tính là một vấn đề quan trọng được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm quan tâm bao gồm ở Việt Nam. Theo ý kiến của em, có một số cách sau để cải thiện sự bình đẳng giới tính, và mang lại cho phụ nữ cơ hội tốt hơn để phát triển khả năng của mình. Thứ nhất là nên đẩy mạnh tuyên truyền về tầm quan trọng và vai trò của phụ nữ đối với sự phát triển của xã hội. Thứ hai là tăng cường giáo dục để tăng sự hiểu biết của người dân, xóa bỏ dần các thành kiến và coi thường phụ nữ và giá trị của họ. Thứ ba là chính phủ cần có chính sách ưu tiên phụ nữ để họ có cơ hội tốt hơn để phát triển khả năng và điều kiện tốt hơn để đóng góp nhiều hơn cho xã hội và cạnh tranh bình đẳng với nam giới. Cuối cùng, cần tạo ra nhiều việc làm hơn. Khi cuộc sống của người dân được nâng cao về mặt kinh tế thì phụ nữ sẽ có nhiều thời gian hơn và điều kiện tốt hơn để phát triển bản thân sao cho ngang bằng với nam giới. |
Lời giải
Đáp án: Gender inequality is the problem which many countries have focused on solving.
Dịch nghĩa: Bất bình đẳng giới là vấn đề mà nhiều quốc gia đã tập trung giải quyết.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bạc Liêu năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thừa Thiên Huế năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Hưng Yên năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT An Giang năm 2024 - 2025 có đáp án