Câu hỏi:
12/07/2024 5,3431. Giving has been scientifically proven to lead to greater happiness.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Mặc dù từ lâu người ta đã cho rằng việc cho đi cũng dẫn đến hạnh phúc lớn hơn, điều này chỉ mới bắt đầu được chứng minh một cách khoa học. Ví dụ, khi những người tham gia vào nghiên cứu thực hiện năm hành động tử tế mới vào một ngày mỗi tuần trong khoảng thời gian sáu tuần (ngay cả khi mỗi hành động nhỏ), họ đã trải qua sự gia tăng sức khỏe, so với các nhóm kiểm soát.
Trong một nghiên cứu khác, những người tham gia được cho 5 đô la hoặc 20 đô la để chi tiêu cho người khác hoặc quyên góp cho từ thiện đã trải nghiệm hạnh phúc lớn hơn những người được cho số tiền tương tự để chi tiêu cho mình. Điều thú vị là số tiền không ảnh hưởng đến mức độ hạnh phúc được tạo ra.
Và bây giờ có bằng chứng cho thấy điều này dẫn đến một vòng tròn đạo đức - hạnh phúc làm cho chúng ta cho đi nhiều hơn, và cho đi làm cho chúng ta hạnh phúc hơn, dẫn đến một xu hướng lớn hơn để cho đi và vân vân. Hiệu ứng này phù hợp giữa các nền văn hóa khác nhau.
Nó có ý nghĩa rằng giúp đỡ người khác đóng góp cho hạnh phúc của chúng ta. Các nhà khoa học đang xem xét lại ý tưởng về ‘gen ích kỷ’ và đang khám phá sự tiến hóa của lòng vị tha, hợp tác, lòng trắc ẩn và lòng tốt. Con người là những sinh vật có tính xã hội cao và đã phát triển như một loài sống với loài khác.
Nếu mọi người có lòng vị tha, họ có nhiều khả năng được yêu thích và do đó xây dựng các kết nối xã hội và các mạng xã hội mạnh mẽ và hỗ trợ hơn, dẫn đến tăng cảm giác hạnh phúc và hạnh phúc. Thực sự tham gia vào các nhiệm vụ được chia sẻ như dịch vụ cộng đồng và các hoạt động xã hội khác, dự đoán mức độ hài lòng của mọi người ngay cả sau khi các yếu tố khác được tính đến.
Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi đã được khoa học chứng minh dẫn đến hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “While it has long been assumed that giving also leads to greater happiness this has only recently started to be scientifically proven.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2. Those who spent money on themselves experienced greater happiness.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: F
Dịch nghĩa câu hỏi: Những người tiêu tiền vào bản thân có được hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “ỉn another study, participants who were given $5 or $20 to spend on others or donate to charity experienced greater happiness than people given the same amount to spend on themselves.”Câu 3:
3. Giving brings you happiness which makes us give more
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi mang lại cho bạn hạnh phúc khiến chúng ta cho đi nhiều hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “And there is now evidence that this leads to a virtuous circle - happiness makes us give more, and giving makes US happier, which leads to a greater tendency to give and so on.”
Câu 4:
4. Human beings have evolved as a species living with others
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Loài người đã tiến hóa như một loài sống với loài khác.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Human beings are highly social creatures and have evolved as a species living with others.”Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: F
Dịch nghĩa câu hỏi: Mặc dù một số người có lòng vị tha, nhưng họ không có cảm giác hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “If people are altruistic, they are more likely to be liked and so build social connections and stronger and more supportive social networks, which leads to increased feelings of happiness and wellbeing.”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
4. People should learn more about children with cognitive impairments.
Câu 2:
1. People in my neighborhood have_________more than $400 to the charity.
Câu 3:
1. The last time I saw her was 5 years ago. (for)
→____________________________________________
Câu 4:
5. I haven’t visited my grandmother for 2 months (ago)
→____________________________________________
Câu 5:
3. Since I started working with children with disabilities, I_________kinder and more sympathetic.
III. Reading
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 6
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
110 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 9. Cities of the future
Listening- Cities Of The Future
II. Vocabulary and Grammar
về câu hỏi!