Câu hỏi:
11/09/2023 8,159Read the passage and choose the best option to fill in each blank.
An important part of being an adult is becoming more independent from your parents. _____(24)_____ independent, you'll need to focus on your living situation, your financial resources, your budgeting behavior and possibly how you interact with your parents in your day-to-day life. Make sure you are living somewhere other than your parents' house or in a residence that your parents have paid ____(25)____. If you want to be independent and make your own decisions about how you live, you will need to obtain your own housing that is completely separate from your parents both physically and financially. One of the main challenges in becoming independent as an adult is acquiring a sufficient income to allow you to live without the financial ____(26)____of your parents. This can be particularly difficult if you are still a university student, but it is not impossible. Seek scholarships and part-time jobs. If you are ___(27)____ a student, find employment that offers a salary that can cover your expenses. Avoid relying on your parents as the first option for help of any kind. Although your parents will always be an important source of social support in your life, your parents should not be the first people you approach with requests for help, or requests for financial assistance. This means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be ___(28)____ sources of support within your life that you can turn to when necessary. An important part of being an adult is becoming more independent from your parents. _____(24)_____ independent, you'll need to focus on your living situation, your financial resources, your budgeting behavior and possibly how you interact with your parents in your day-to-day life.
An important part of being an adult is becoming more independent from your parents. _____(24)_____ independent
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
to + V: để mà => to become: để trở nên
_____(24)_____independent, you'll need to focus on your living situation, your financial resources, your
budgeting behavior and possibly how you interact with your parents in your day-to-day life.
Tạm dịch: Để trở nên độc lập, bạn sẽ cần phải tập trung vào hoàn cảnh sống, nguồn tài chính, cách sử dụng ngân sách và cách bạn tương tác với bố mẹ trong cuộc sống hàng ngày của mình.
Đáp án: D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
pay for sth: trả tiền cho cái gì
Make sure you are living somewhere other than your parents' house or in a residence that your parents have paid______(25)______.
Tạm dịch: Hãy chắc chắn là bạn đang sống nơi nào đó không phải là nhà của bố mẹ bạn hoặc là trong 1 khu dân cư mà bố mẹ bạn đang trả tiền cho bạn ở.
Đáp án: D
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. assist (v): hỗ trợ
B. assistance (n): sự hỗ trợ
C. assistence (n) => không tồn tại
D. assisted (a): được giúp đỡ
One of the main challenges in becoming independent as an adult is acquiring a sufficient income to allow you to live without the financial ____(26)____of your parents.
Tạm dịch: Một trong những khó khăn chính trong việc trở nên độc lập như một người trưởng thành là có được thu nhập ổn để cho phép bạn sống mà không cần sự hỗ trợ tài chính của cha mẹ.
Đáp án: B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Cấu trúc “no longer”
Giải thích: no longer: không còn
If you are ___(27)____ a student, find employment that offers a salary that can cover your expenses.
Tạm dịch: Nếu bạn không còn là học sinh, hãy tìm 1 việc làm mà đưa ra mức lương có thể chi trả được cho chi phí sinh hoạt hàng ngày của bạn.
Đáp án: A
Câu 5:
This means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be ___(28)____ sources of support within your life that you can turn to when necessary.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Cách dùng “another, other”
Giải thích:
A. other’s: của những người khác
B. others: những thứ khác nữa,là đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ.
C. another + danh từ số ít: cái khác
D. other + danh từ số nhiều: những cái khác
sources: những nguồn => danh từ số nhiều
This means that you may never ask your parents for help again, it just means that as an independent adult, there should be ___(28)____ sources of support within your life that you can turn to when necessary.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là bạn có thể không bao giờ yêu cầu cha mẹ giúp đỡ một lần nữa, nó chỉ có nghĩa khi là một người trưởng thành độc lập, bạn nên có những nguồn hỗ trợ khác trong cuộc sống để bạn có thể chuyển sang khi cần thiết.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Một phần quan trọng của việc trở thành người lớn là trở nên độc lập hơn với bố mẹ bạn. Để trở nên độc lập, bạn sẽ cần tập trung vào hoàn cảnh sống, nguồn tài chính, cách sử dụng ngân sách và cách bạn tương tác với cha mẹ trong cuộc sống hàng ngày của mình.
Hãy chắc chắn rằng bạn đang sống ở một nơi nào đó không phải là nhà của bố mẹ bạn hoặc ở nơi cư trú mà cha mẹ bạn đã trả tiền. Nếu bạn muốn được độc lập và đưa ra quyết định của riêng bạn về cách bạn sống, bạn sẽ cần phải có được nhà ở của riêng bạn, cái mà hoàn toàn tách biệt với cha mẹ của bạn cả về thể chất và tài chính.
Một trong những thách thức chính trong việc trở nên độc lập như một người trưởng thành là có được thu nhập đủ để cho phép bạn sống mà không cần sự hỗ trợ tài chính của cha mẹ bạn. Điều này có thể đặc biệt khó khăn nếu bạn vẫn là sinh viên đại học, nhưng không phải là không thể. Hãy tìm kiếm học bổng và công việc bán thời gian. Nếu bạn không còn là sinh viên, hãy tìm việc làm mà cung cấp một mức lương có thể chi trả được chi phí sinh hoạt của bạn. Tránh coi cha mẹ của bạn như là lựa chọn đầu tiên để giúp đỡ dưới bất kỳ hình thức nào. Mặc dù cha mẹ bạn sẽ luôn là nguồn hỗ trợ xã hội quan trọng trong cuộc sống của bạn, cha mẹ bạn không nên là những người đầu tiên bạn tiếp cận với yêu cầu trợ giúp hoặc yêu cầu hỗ trợ tài chính. Điều này có nghĩa là bạn có thể không bao giờ yêu cầu cha mẹ giúp đỡ một lần nữa, nó chỉ có nghĩa khi là một người trưởng thành độc lập, bạn nên có những nguồn hỗ trợ khác trong cuộc sống để bạn có thể chuyển sang khi cần thiết.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
My secretary sent the bill to Mr. Harding yesterday. (cleft sentence in the passive)
……………………………
Câu 2:
Choose the best answer to complete the following sentences
I _____ be delighted to show you round the factory
Câu 3:
It is important that the disabled _______to integrate into learning environment like the normal ones.
Câu 4:
How did you break your leg? - I (fall)………off the ladder when I (put)……..up the curtains.
Câu 5:
Câu 6:
Each sentence has one mistake. Find and circle it.
My boss doesn’t allow (A) me using (B) the (C) telephone for (D) private calls.
III. Reading
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 1)
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
Kiểm Tra - Unit 6
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Từ Vựng – Global Warming
về câu hỏi!