Câu hỏi:
13/07/2024 475Decide whether the underlined word in each sentence has stress on the first or second syllable by putting a tick (P) in the right column.
Sentence |
Stress on 1st syllable |
Stress on 2nd syllable |
E.g.: When he tried to protest, she insisted. 1. She speaks perfect English. 2. She used to present a gardening show on TV. 3. The two cities make an interesting contrast. 4. She secretly recorded the conversation. 5. I've always been the rebel of the family. 6. The value of annual imports rose rapidly. 7. If nobody objects, we’ll postpone the meeting till next week. 8. The slaves rebelled against their masters. 9. Profits show a steady increase. 10. It’s a present to us all from Granny. 11. The country exports sugar to Europe. 12. Marriage is still on the decrease. 13. They have perfected the art of winemaking. 14. The poem contrasts youth and age. 15. Glass and plastic objects lined the shelves. |
___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ |
P ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ |
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: perfect (adj.) /ˈpɜːfɪkt/
Dịch nghĩa: She speaks perfect English. (Cô ấy nói tiếng Anh hoàn hảo.)
2. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: present (v.) /ˈpreznt/
Dịch nghĩa: She used to present a gardening show on TV. (Cô ấy từng dẫn một chương trình làm vườn trên tivi.)
3. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: contrast (n.) /ˈkɒntrɑːst/
Dịch nghĩa: The two cities make an interesting contrast. (Hai thành phố tạo nên sự tương phản thú vị.)
4. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: recorded (v.) /rɪˈkɔːdɪd/
Dịch nghĩa: She secretly recorded the conversation. (Cô ấy bí mật ghi lại cuộc trò chuyện.)
5. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: rebel (n.) /ˈrebl/
Dịch nghĩa: I’ve always been the rebel of the family. (Tôi luôn là kẻ nổi loạn của gia đình.)
6. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: imports (n.) /ˈɪmpɔːt/
Dịch nghĩa: The value of annual imports rose rapidly. (Giá trị nhập khẩu hàng năm đã tăng lên nhanh chóng.)
7. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: objects (v.) /ˈɒbdʒɪkt/
Dịch nghĩa: If nobody objects, we’ll postpone the meeting till next week. (Nếu không có ai phản đối thì chúng tôi sẽ hoãn cuộc họp cho đến tuần sau.)
8. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: rebelled (v.) /rɪˈbeld/
Dịch nghĩa: The slaves rebelled against their masters. ( Những người nô lệ nổi dậy chống lại chủ nô.)
9. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: increase (n.) /ɪnˈkriːs/
Dịch nghĩa: Profits show a steady increase. (Lợi nhuận cho thấy một sự tăng trưởng ổn định.)
10. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: present (n.) /ˈpreznt/
Dịch nghĩa: It’s a present to us all from Granny. (Đó là một món quà từ bà cho tất cả chúng ta.)
11. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: exports (v.) /ˈekspɔːt/
Dịch nghĩa: The country exports sugar to Europe. (Nước này xuất khẩu đường sang châu Âu.)
12. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: decrease (n.) /dɪˈkriːs/
Dịch nghĩa: Marriage is still on the decrease. (Hôn nhân vẫn đang giảm.)
13. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: perfected (v.) /pəˈfekt/
Dịch nghĩa: They have perfected the art of winemaking. (Họ đã hoàn thiện nghệ thuật làm rượu vang.)
14. Đáp án: Stress on 2nd syllable
Giải thích: contrasts (v.) /ˈkɒntrɑːst/
Dịch nghĩa: The poem contrasts youth and age. (Bài thơ làm nổi bật sự tương phản giữa tuổi trẻ và tuổi già.)
15. Đáp án: Stress on 1st syllable
Giải thích: objects (n.) /ˈɒbdʒɪkt/
Dịch nghĩa: Glass and plastic objects lined the shelves. (Các đồ vật bằng thủy tinh và nhựa xếp thành hàng trên kệ.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Write a short paragraph (120 - 150 words) about a Vietnamese cultural feature you are most interested in.
You can answer the following questions as cues:
• What is the cultural feature?
• What are its characteristics?
• What is your opinion about it?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Câu 2:
Read the following passage and do the tasks below and choose the best answer to each of the following questions.
One custom that gives insight into people’s history and values is the way they greet one another. There is a wide range of greetings around the world. These range from the common handshake to other strange rituals found in some countries. Let’s take a look at how the simple action of greeting someone differs greatly from place to place.
In the United States and Canada, for example, a simple handshake or nod is the norm. The handshake has an interesting origin: it started long ago as a way of showing people that you weren’t carrying a weapon. Shaking the person’s right hand while looking him or her in the eye is the usual method. Handshakes are also common in other parts of the world, including Britain and Russia. In Russia, males grasp other men’s hands very strongly during the handshake. Handshakes are also how most people in New Zealand greet each other. However, the native Maori people of that country display more physical contact: they press their noses together in a sign of trust and closeness.
In other countries, such as France and Belgium, hugging and kissing are more common when two people meet. In those cultures, people kiss each other on the cheeks. The number of times varies depending on the particular country. In Saudi Arabia, men might hug and kiss each other (but not a woman) on the cheek. Men will also shake hands with other men there. In some Eastern countries, including Korea and Japan, bowing is the traditional greeting. In Japan, the deeper the bow, the deeper the respect shown. The strangest custom, though, is likely in Tibet. People there opt to stick out their tongue to greet others.
1. What is this reading mainly about?
Câu 3:
This book is (boring) _________than the book I gave you last week.
Câu 5:
There is no easier way to solve the problem (easy)
________________________________________________
Câu 7:
It’s (tired) _________to work at night than to work in the daytime.
78 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 4 - For a better community
84 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 5 - Inventions
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
60 Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 có đáp án
Kiểm tra – Unit 3
Vocabulary – Family Life
Reading – For a better community
Grammar – So sánh hơn và so sánh hơn nhất
về câu hỏi!