Câu hỏi:
20/07/2022 574
Underline the mastate m each of the following sentences and correct it
E.g.: My sister, that is 25 years old, spent her holiday in France.
1. The waiter whose opened the door for the woman is over there.
2. He is the man his daughter got married yesterday.
3. The television what I bought was made in Japan.
4. The sales representative he contacted me came to my office today.
5. My brother who live in Sydney came to see me last month.
6. The athletes, whom failed the drug test, were disqualified
that → who
_____________________
_____________________
_____________________
_____________________
_____________________
_____________________
Underline the mastate m each of the following sentences and correct it
E.g.: My sister, that is 25 years old, spent her holiday in France. 1. The waiter whose opened the door for the woman is over there. 2. He is the man his daughter got married yesterday. 3. The television what I bought was made in Japan. 4. The sales representative he contacted me came to my office today. 5. My brother who live in Sydney came to see me last month. 6. The athletes, whom failed the drug test, were disqualified |
that → who _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ _____________________ |
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: whose → who/ that
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “the waiter” đứng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ là “who” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The waiter who/ that opened the door for the woman is over there. (Người phục vụ đã mở cửa cho người phụ nữ đang ở đằng kia.)
2. Đáp án: his → whose
Giải thích: Để thể hiện mối quan hệ sở hữu giữa danh từ “the man” và “ daughter” ta cần đại từ quan hệ “whose”.
Dịch nghĩa: He is the man whose daughter got married yesterday (Ông ấy là người có con gái kết hôn ngày hôm qua.)
3. Đáp án: what → which/ that
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật “the television” làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ là “which” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The television which/ that I bought was made in Japan. (Chiếc tivi mà tôi đã mua được sản xuất tại Nhật Bản.)
4. Đáp án: he → who/ that
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “the sales representative” đứng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ là “who” hoặc “that”.
Dịch nghĩa: The sales representative who/ that contacted me came to my office today. (Đại diện bán hàng liên lạc với tôi đã đến văn phòng của tôi ngày hôm nay.)
5. Đáp án: live → lives
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ ngôi thứ 3 số ít “my brother” làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên động từ “live” (sống) phải chia là “lives”.
Dịch nghĩa: My brother who lives in Sydney came to see me last month. (Anh trai tôi, người sống ở Sydney đã đến thăm tôi tháng trước.)
6. Đáp án: whom → who
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người “the athletes” đứng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định là “who”.
Dịch nghĩa: The athletes, who failed the drug test, were disqualified. (Những vận động viên kiểm tra có sử dụng ma túy đã bị loại.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về cách bạn sử dụng máy tính và Internet cho mục đích học tập. Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
• Bạn sử dụng máy tính và Internet cho mục đích học tập như thế nào?
• Những lợi ích của việc sử dụng chúng là gì?
• Bạn có thể khai thác các tiềm năng của chúng như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Exploitation (Khai thác)
* enrich knowledge (v. phr.) (nâng cao kiến thức)
* update news (v. phr.) (cập nhật tin tức)
* online courses (v. phr.) (khóa học trực tuyến)
* search information (v. phr.) (tìm kiếm thông tin)
Benefits (Lợi ích)
* time-saving (adj.) (tiết kiệm thời gian)
* precise (adj.) (chính xác)
* convenient (adj.) (thuận tiện)
* informative (adj.) (giàu thông tin)
Bài mẫu:
Computer connected to the Internet is a huge source of information that the learners can exploit to enrich knowledge and improve study performance. I can use it to search for the information of any subject easily and quickly. It requires only one click to have many websites containing related information for me to select. I often use the computer to update information and news regularly because it is also a way of learning and having new knowledge and social understanding. Online courses with low fee thanks to no payment on classroom and equipment are also convenient and timesaving, and I can apply for courses of the subjects that I study badly. Computers connected to the Internet also make communication between teachers and me easier and faster, which helps learning more effective. However, Internet space has some hidden risks and danger, too. I will enrich my knowledge about computers and the Internet to work safely and effectively in the Internet space. |
Máy tính có kết nối Internet là nguồn thông tin khổng lồ mà người học có thể khai thác để nâng cao kiến thức và cải thiện kết quả học tập của mình. Em có thể dùng nó để tra cứu thông tin thuộc bất cứ môn học nào một cách dễ dàng và nhanh chóng. Chỉ cần một cú kích chuột là rất nhiều trang web chứa thông tin liên quan sẽ hiện ra cho em lựa chọn. Em thường dùng máy tính để cập nhật tin tức thường xuyên vì đó cũng là một các học để có thêm kiến thức và hiểu biết xã hội. Các khóa học trực tuyến với chi phí thấp do không phải đầu tư nhiều phòng ốc và trang thiết bị cũng rất thuận tiện và tiết kiệm thời gian, em có thể đăng ký những khóa học ở môn mà em đang yếu. Máy tính nối mạng còn khiến việc trao đổi thông tin liên lạc giữa em và các thầy cô thuận lợi và nhanh chóng hơn, giúp việc học hiệu quả hơn. Tuy nhiên không gian mạng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và nguy hiểm. Em sẽ trang bị thêm cho mình kiến thức về máy tính và mạng Internet để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi làm việc trên không gian mạng. |
Lời giải
1. Đáp án: C. use nature to study school subjects
Dịch nghĩa câu hỏi: Southern Cross là một loại trường đặc biệt bởi vì học sinh tại đây_________.
A. không học các môn học bình thường B. nghe rất nhiều bài giảng về thiên nhiên
C. sử dụng thiên nhiên để học các môn học D. chăm sóc động vật trong lớp học của họ
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: “[...] Younger students count how many kinds of animals drank at the nearby water troughs during the night. Older students measure the amount of water the animals drank, and calculate how much water the animals will need over weeks or months.”
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.