Câu hỏi:
13/07/2024 465Complete the following sentences using the correct forms of the gnven verbs m the box. There is ONE extra verb.
know |
get |
not give |
not win |
apply |
rain |
participate |
have |
be |
stay |
E.g.: If I see her with short hair, I __will get__quite a surprise.
1. I_________for the position of firefighter if I were you.
2. If you lend him the money, he_________it back to you.
3. We would sail all over the world if we_________a yacht.
4. They_________at home all day if they don’t go to school.
5. If you_________a scholarship, your father will be very sad.
6. If you_________in the election, people would choose you.
7. If they told their father, he_________very angry.
8. We will postpone the picnic if it_________tomorrow.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: would apply
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “apply” (ứng tuyển) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (were) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “apply” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would apply).
Dịch nghĩa: I would apply for the position of firefighter if I were you. (Tôi sẽ ứng tuyển vào vị trí lính cứu hỏa nếu tôi là bạn.)
2. Đáp án: won’t give
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “give” (đưa) là phù hợp nhất. Động từ “lend” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (lend) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “give” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (won’t give).
Dịch nghĩa: If you lend him the money, he won’t give it back to you. (Nếu bạn cho anh ta mượn tiền, anh ta sẽ không trả lại cho bạn đâu.)
3. Đáp án: had
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “have” (có) là phù hợp nhất. Động từ “sail” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would sail) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “have” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (had).
Dịch nghĩa: We would sail all over the world if we had a yacht. (Chúng tôi sẽ đi khắp thế giới nếu chúng tôi có một chiếc du thuyền.)
4. Đáp án: will stay
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “stay” (ở) là phù hợp nhất. Động từ “go” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t go) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “stay” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will stay).
Dịch nghĩa: They will stay at home all day if they don’t go to school. (Họ sẽ ở nhà cả ngày nếu họ không đi học.)
5. Đáp án: don’t win
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “win” (giành được) là phù hợp nhất. Động từ “be” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will be) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “win” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (don’t win).
Dịch nghĩa: If you don’t win a scholarship, your father will be very sad. (Nếu bạn không giành được học bổng, bố bạn sẽ rất buồn.)
6. Đáp án: participated
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “participate” (tham gia) là phù hợp nhất. Động từ “choose” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would choose) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “participate” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (participated).
Dịch nghĩa: If you participated in the election, people would choose you. (Nếu bạn tham gia cuộc bầu cử, mọi người sẽ chọn bạn.)
7. Đáp án: would be
Giải thích: Sau chỗ trống là tính từ “angry” nên động từ “be” là phù hợp nhất. Động từ “tell” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (told) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf” (would be).
Dịch nghĩa: If they told their father, he would be very angry. (Nếu họ nói với cha mình, ông ấy sẽ rất tức giận.)
8. Đáp án: rains
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, động từ “rain” (mưa) là phù hợp nhất. Động từ “postpone” trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will postpone) nên đây là câu điều kiện loại 1. Do đó, động từ “rain” trong mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn (rains).
Dịch nghĩa: We will postpone the picnic if it rains tomorrow. (Chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi dã ngoại nếu ngày mai trời mưa.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Write a short paragraph (120 -150 words) about problems of ecotourism.
You can answer the following questions as cues:
• What are the problems of ecotourism?
• Why are there these problems?
• What should be done to control it?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________Câu 2:
Put the verbs in brackets into the correct form.
E.g.: If you work hard, you (win)__will win__the prize.
1. You (be) _________so tired if you went to bed earlier.
Câu 3:
Talk about measures to develop sustainable ecotourism in Viet Nam.
You can answer the following questions as cues:
* What are the measures?
* What can these measures help?
Useful languages:
Useful vocabulary |
Useful structures |
• causing pollution, destroying trees, hunting too much, causing forest fire, throwing waste • equalling life, saving money, saving energy, protecting ecosystems • issuing laws, notifying, educating, fining |
•... measures must be applied to develop ecotour- ism • The first and most important measure is ... •... issue laws to regulate ecotourism-related matters. • It is important to notify and educate local people and tourists ... •... fine tourists who violate the rules. •... deal with wrongdoings. •... make people aware of the law. •... advertise a beautiful Vietnam to the world • As a result, ...protect and preserve original and clean beauty of the nature. |
Complete the notes:
Structures of the talk |
Your notes |
What are the measures? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
What can these measures help? |
__________________________________________ __________________________________________ __________________________________________ |
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. ... so measures must be applied to develop ecotourism.
2. The first and most important measure is ...
3. .. issue laws to regulate ecotourism-related matters.
4. ... fine tourists who violate the rules.
5. As a result, ... protect and preserve original and clean beauty of the nature.
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Câu 4:
She would spend a year in the USA if it (be) _________easier to get a green card.
Câu 6:
Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
exotic |
fauna |
impact |
eco-friendly |
biosphere |
discharged |
1. She travels to all kinds of_________locations all over the world as an ecotourist.
2. Large amounts of dangerous waste are_________to the environment daily by the factory.
3. Nature, with her infinite variety of flora and_________, is God’s gift to humans.
4. The national park is one of the core areas of the_________reserve.
5. A lot of traffic from tourists can negatively_________the ecosystems
Câu 7:
Michael doesn’t get more pocket money. He can’t ask Doris out for dinner.
_______________________________________________________
về câu hỏi!