Câu hỏi:
13/07/2024 2,167Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
exotic |
fauna |
impact |
eco-friendly |
biosphere |
discharged |
1. She travels to all kinds of_________locations all over the world as an ecotourist.
2. Large amounts of dangerous waste are_________to the environment daily by the factory.
3. Nature, with her infinite variety of flora and_________, is God’s gift to humans.
4. The national park is one of the core areas of the_________reserve.
5. A lot of traffic from tourists can negatively_________the ecosystems
Câu hỏi trong đề: 70 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 10 - Ecotourism !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đáp án: exotic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “locations” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “exotic” (kỳ lạ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She travels to all kinds of exotic locations all over the world as an ecotourist. (Cô ấy đi đến tất cả các nơi kỳ lạ trên khắp thế giới như một khách du lịch sinh thái.)
2. Đáp án: discharged
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “are”, hơn nữa chủ ngữ của câu là sự vật “Large amounts of dangerous waste” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có câu bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “discharged” (xả) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Large amounts of dangerous waste are discharged to the environment daily by the factory. (Lượng lớn chất thải nguy hiểm bị nhà máy thải ra môi trường hàng ngày.)
3. Đáp án: fauna
Giải thích: Liên từ “and” nối danh từ “flora” và vị trí cần điền và theo nguyên tắc song song nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “fauna” (hệ động vật) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nature, with her infinite variety of flora and fauna, is God’s gift to humans. (Thiên nhiên với hệ động thực vật vô tận là món quà của Chúa ban cho con người.)
4. Đáp án: biosphere
Giải thích: Ta có cụm danh từ: “biosphere reserve”: khu dự trữ sinh quyển
Dịch nghĩa: The national park is one of the core areas of the biosphere reserve. (Vườn quốc gia là một trong những khu vực cốt lõi của khu dự trữ sinh quyển.)
5. Đáp án: impact
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ khuyết thiếu “can” và trạng từ “negatively” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “impact” (tác động) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A lot of traffic from tourists can negatively impact the ecosystems. (Rất nhiều lượt viếng thốm của khách du lịch có thể tác động tiêu cực đến các hệ sinh thái.)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về các vấn đề của du lịch sinh thái.
• Các vấn đề của du lịch sinh thái là gì?
• Tại sao có những vấn đề này?
• Nên làm gì để kiểm soát nó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính):
Problems (Vấn đề)
* cause pollution (v. phr.) (gây ô nhiễm)
* destroy trees (v. phr.) (phá cây)
* hunt too much (v. phr.) (săn bắn quá nhiều)
* forest fire (n. phr.) (cháy rừng)
Causes (Nguyên nhân)
* lack of knowledge (n. phr.) (thiếu kiến thức)
* poor understanding (n. phr.) (không hiểu rõ)
* wrong thought (n. phr.) (suy nghĩ sai)
* bad habits (n. phr.) (thói quen xấu)
Solutions (Giải pháp)
* propagate (v.) (phổ biến)
* educate (v.) (giáo dục)
* issue laws (v. phr.) (ban hành luật)
* fine (v.) (xử phạt)
Bài mẫu:
Ecotourism is a naturally friendly kind of tourism that many people like, and develops quickly. Apart from benefits of ecotourism like partially protecting environment and landscape, and creating jobs for the local people, it also has some popular problems. Waste left by ecotourists after the tour causing environmental pollution can be mentioned here first. It can be food remaining, food containing bags and single use plastic items. In addition, careless ecotourists may cause forest fire by cigarette stubs or cooking fire, which threatens the safety of ecotourists themselves and the environment. The main reason is that the knowledge of ecotourists and local people are insufficient. They haven’t understood their role in developing a sustainable ecotourism. To solve this, laws and rules must be issued, and ecotourists must be aware of the problems. Bad behaviors and habits must be eliminated when visiting an ecotourism area. |
Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch thân thiện với thiên nhiên được nhiều người ưa thích và phát triển nhanh chóng. Ngoài những lợi ích của du lịch sinh thái như góp phần bảo vệ môi trường và cảnh quan, và tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương, còn có một số vấn đề phổ biến. Chất thải do khách du lịch sinh thái để lại sau những chuyến tham quan gây ô nhiễm môi trường có thể được đề cập ở đây trước tiên. Nó có thể là thực phẩm thừa, túi đựng thức ăn và các sản phẩm nhựa sử dụng một lần. Ngoài ra, những khách du lịch sinh thái bất cẩn có thể gây cháy rừng với tàn thuốc lá hoặc lửa nấu ăn, điều này đe dọa đến sự an toàn của chính những khách đi du lịch sinh thái và môi trường. Lý do chính là hiểu biết của những khách đi du lịch sinh thái và người dân địa phương là chưa đủ. Họ chưa hiểu được vai trò của họ trong việc phát triển du lịch sinh thái bền vững. Để giải quyết điều này, pháp luật và quy định phải được ban hành và khách du lịch sinh thái phải nhận thức được vấn đề. Những hành vi và thói quen xấu phải được loại bỏ khi đến khu vực du lịch sinh thái. |
Lời giải
Đáp án: wouldn’t be
Giải thích: Động từ “go” trong mệnh đề phụ chia ở thì quá khứ đơn (went) nên đây là câu điều kiện loại 2. Do đó, động từ “be” trong mệnh đề chính có dạng “would + V-inf’ (would be).
Dịch nghĩa: You wouldn’t be so tired if you went to bed earlier. (Bạn sẽ không quá mệt mỏi nếu bạn đi ngủ sớm hơn.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.