Câu hỏi:
11/09/2023 947Choose the correct word that best fits each space.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (34)____ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a (35)_______ attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of (36)______ toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (37)____ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)_______ them to read. Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (39)_______ valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many children spend too much time watching programmes not intended for their age (40)_______. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, (41)_______ viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (42)________ their favourite television characters, and videos can add a new (43)________ to a story known from a book. Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (34)____ more than toddlers.
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (34)____ more than toddlers.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Question 34. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. scarcely (adv): vừa mới, vừa vặn B. rarely (adv): hiếm khi
C. slightly (adv): hơi D. really (adv): thật sự
Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (34)______ more than toddlers.
Tạm dịch: Nhiều phụ huynh tin rằng họ nên bắt đầu dạy cho con mình đọc khi chúng vừa mới là trẻ chập chững biết đi.
Đáp án: A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cheerful (adj): vui mừng, phấn khởi B. contented (adj): vui mừng, hài lòng
C. relaxed (adj): thư giãn D. hopeful (adj): hi vọng
Wise parents will have a (35)_______ attitude and take the lead from their child.
Tạm dịch: Cha mẹ khôn ngoan sẽ có một thái độ thoải mái và dẫn dắt con của họ.
Đáp án: C
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bright (adj): tươi sáng
B. thrilling (adj): làm rùng mình; cảm động, xúc động
C. energetic (adj): nhiều năng lượng
D. stimulating (adj): kích thích, khuyến khích
What they should provide is a selection of (36)_______ toys, books and other activities.
Tạm dịch: Những gì họ nên cung cấp là một lựa chọn đồ chơi kích thích, sách và các hoạt động khác.
Đáp án: D
Câu 4:
Nowadays there is plenty of good (37)____ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)_______ them to read.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. material (n): chất liệu, vật liệu, tài liệu B. sense (n): giác quan; ý thức
C. produce (n): sản lượng D. amusement (n): trò tiêu khiển
Nowadays there is plenty of good (37)________ available for young children
Tạm dịch: Ngày nay có nhiều tài liệu tốt cho trẻ em
Đáp án: A
Câu 5:
Nowadays there is plenty of good (37)____ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)_______ them to read.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. provoke (v): kích động, khiêu khích B. encourage (v): khích lệ
C. provide (v): cung cấp D. attract (v): thu hút, cuốn hút
and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)_______ them to read.
Tạm dịch: và tất nhiên, thấy nhiều sách được sử dụng xung quanh nhà cũng sẽ khuyến khích chúng đọc.
Đáp án: B
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. properly (adv): đúng, chính xác
B. worthily (adv): một cách xứng đáng
C. perfectly (adv): một cách hoàn hảo
D. equally (adv): bằng nhau, ngang nhau, đều
There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (39)________ valuable in helping to increase vocabulary and concentration.
Tạm dịch: Ngoài ra còn có một lượng lớn video, có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà một đứa trẻ tìm
thấy trong một cuốn sách và có giá trị như nhau trong việc giúp tăng vốn từ vựng và tập trung.
Đáp án: D
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. set (n): bộ, tập hợp B. band (n): đoàn, lũ, bầy, bọn
C. group (n): nhóm D. limit (n): hạn chế
Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many children spend too much time watching programmes not intended for their age (40)_______.
Tạm dịch: TV nhận được một đánh giá xấu khi trẻ em quan tâm tới, chủ yếu là vì quá nhiều trẻ con dành quá nhiều thời gian xem các chương trình không dành cho nhóm tuổi của chúng
Đáp án: C
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cautious (adj): thận trọng, cẩn thận B. choice (n): sự lựa chọn
C. approved (adj): được tán thành D. discriminating (adj): biết phân biệt
However, (41)_______ viewing of programmes designed for young children can be useful.
Tạm dịch: Tuy nhiên, việc xem các chương trình được thiết kế cho trẻ nhỏ đã được phê duyệt có thể hữu ích.
Đáp án: C
Câu 9:
Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (42)________ their favourite television characters, and videos can add a new (43)________ to a story known from a book.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. illustrate (v): minh hoạ, chú giải B. extend (v): mở rộng
C. feature (v): mô tả những nét nổi bật của (cái gì) D. possess (v): sở hữu
Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (42)________ their favourite television characters
Tạm dịch: Cũng như người lớn thích đọc sách sau khi xem nó được đăng trên truyền hình, vì vậy trẻ em sẽ thích những cuốn sách khắc học các nhân vật truyền hình yêu thích của chúng.
Đáp án: C
Câu 10:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. revival (n): sự phục hồi B. dimension (n): khía cạnh, chiều hướng
C. option (n): sự lựa chọn D. existence (n): sự tồn tại
and videos can add a new (43)________ to a story known from a book.
Tạm dịch: và video có thể thêm một khía cạnh mới mới vào một câu chuyện được biết đến từ một cuốn sách.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ khi chúng còn nhỏ hơn là khi chúng chập chững biết đi. Nó sẽ tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng nó sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ mà nó không sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái mà bố mẹ nên cung cấp là một sự lựa chọn của những đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác.
Ngày nay, có rất nhiều tài liệu sẵn có dành cho thiếu nhi và tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng.
Tất nhiên không chỉ có sách là nguồn cung cấp thông tin và những câu chuyện. Có rất nhiều video cái mà có thể tăng cường và mở rộng niềm vui, sự hài lòng của bọn trẻ mà chúng tìm thấy khi đọc một cuốn sách và nó cũng có giá trị ngang bằng trong việc hỗ trợ tăng vốn từ vựng và khả năng tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu theo như bọn trẻ quan tâm, bởi vì chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với nhóm tuổi của chúng. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không lý thú, thiếu óc phê bình và diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi rất hữu dụng. Khi người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ lại chụp ngay lấy quyển sách cái mà mô tả những nhân vật ưa thích của họ trên ti vi và video có thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Error Identification.
We believe that (A) students with disabilities (B) should offer (C) support to do (D) the things they like.
Câu 2:
Câu 3:
Our teenage years are probably the most (44) ___________ of our lives.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
My cousin is ___________ but that does not prevent him from doing lots of sports. (able)
Câu 7:
III. Reading
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 1)
Kiểm Tra - Unit 6
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Grammar - V-ing Và Động Từ Trạng Thái Trong Dạng Tiếp Diễn
về câu hỏi!