Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau “there are” cần một từ chỉ số lượng và một danh từ số nhiều.
10 (ten) countries: 10 quốc gia
- There are (5) ten countries in ASEAN now.
Thông tin: At first, there were only five countries who became the members of ASEAN. Today, the membership has been expanded to other Southeast Asian countries like Myanmar, Cambodia, Brunei, Vietnam and Laos. There are now 10 countries in ASEAN.
Tạm dịch: Lúc đầu, chỉ có năm quốc gia trở thành thành viên của ASEAN. Ngày nay, lượng thành viên đã được mở rộng sang các nước Đông Nam Á khác như Myanmar, Campuchia, Brunei, Việt Nam và Lào. Hiện có 10 quốc gia trong ASEAN.
Đáp án: 10 (ten) countries
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
_______ time-management skill is a core requirement for this job.
Câu 2:
Câu 3:
He gave his first public (31) _______ as a pianist when he was only 8 years old.
Câu 4:
It was essential for him to be financially _______ of his parents, so he decided to find a part-time job.
Câu 5:
When getting into troubles, Jack never _______ on other people for help. He always solves them on his own.
Câu 6:
You will hear three short conversations. There is one question for each conversation. For each of the questions, circle the right answer (A, B, or C). You will listen to the recording twice.
What is the relationship of the two speakers?
Câu 7:
I have learnt English for five years.
I _______________________________ five years ago.
III. Reading
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 6
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Listening- Cities Of The Future
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 7
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 5
về câu hỏi!