Câu hỏi:
11/09/2023 653
(32) _________ may find accommodation in shelters run by voluntary organisations or get a place in a hostel, which gives them board up to ten weeks.
Câu hỏi trong đề: Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Đại từ
Giải thích:
Other + danh từ số nhiều = Others: những... khác
Another + danh từ số ít: một...khác
Others = other + danh từ số nhiều
The others: những... còn lại
Trong bài đọc: Others = other young homeless people
(32) Others may find accommodation in shelters run by voluntary organisations or get a place in a hostel, which gives them board up to ten weeks.
Tạm dịch: Những người khác có thể tìm chỗ ở trong các nhà tạm trú do các tổ chức tình nguyện điều hành hoặc có được một chỗ trong ký túc xá, nơi mà cho phép họ tạm trú đến mười tuần.
Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. according to: theo như B. because of: bởi vì
C. despite: mặc dù D. as a result of: là kết quả của
Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways" - people who have been thrown out of their homes or forced to leave (33) because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Tạm dịch: Những người đang tìm kiếm một mái nhà trên đầu của họ hầu hết không phải là người bỏ trốn mà là “bị ném”- những người bị đuổi ra khỏi nhà hoặc buộc phải rời đi vì ly hôn của cha mẹ, cha mẹ kế không thông cảm hoặc một trong nhiều lý do khác.
Chọn B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hostel (n): nhà kí túc B. hotel (n): khách sạn
C. campus (n): khuôn viên trường D. inn (n): quán trọ
The Shelter team met her in a (34) hostel where she was doing her physics homework.
Tạm dịch: Đội ngũ Shelter gặp cô trong một khu ký túc nơi cô đang làm bài tập vật lý.
Chọn A
Câu 4:
The recent (35) _________ in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exchanges (n): sự trao đổi B. varieties (n): sự đa dạng
C. transference (n): sự biến đổi D. changes (n): sự thay đổi
The recent (35) changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Tạm dịch: Những thay đổi gần đây trong luật lợi ích có nghĩa là một người trong độ tuổi từ mười sáu đến hai mươi lăm tuổi nhận ít hơn người già và họ chỉ có thể yêu cầu trợ giúp của nhà nước nếu họ chứng minh rằng họ rời khỏi nhà vì một lý do chính đáng.
Chọn D
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. find out: tìm hiểu B. point out: chỉ ra
C. make out: làm ra D. carry out: thực hiện
Shelter also (36) point out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
Tạm dịch: Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thể có việc làm vì nhà tuyển dụng sẽ không thuê ai đó mà không có địa chỉ thường trú; và nếu bạn không thể kiếm được một công việc, bạn vô gia cư vì bạn không có tiền để trả cho chỗ ở. Đó là một tình huống không thể.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Trên toàn quốc, những người trẻ tuổi đang bước vào một thế giới vô gia cư và nghèo đói, theo một báo cáo gần đây của nhóm nhà ở, Shelter.
Gần 150.000 thanh niên từ mười sáu đến hai mươi lăm tuổi sẽ trở thành vô gia cư trong năm nay, Shelter nói. Một số người trẻ vô gia cư có thể ngủ ngoài trời ở những nơi như "thành phố bìa cứng” ở Luân Đôn, nơi mọi người ở mọi lứa tuổi ngủ ngoài trời trong ngôi nhà duy nhất của họ - hộp các tông.
Những người khác có thể tìm chỗ ở trong các nhà tạm trú do các tổ chức tình nguyện điều hành hoặc có được một chỗ trong ký túc xá, nơi mà cho phép họ tạm trú đến mười tuần.
Nhưng những người này là ai? Những người đang tìm kiếm một mái nhà trên đầu của họ hầu hết không phải là người bỏ trốn mà là “bị ném"- những người bị đuổi ra khỏi nhà hoặc buộc phải rời đi vì ly hôn của cha mẹ, cha mẹ kế không thông cảm hoặc một trong nhiều lý do khác.
Lấy trường hợp của một nữ sinh mười sáu tuổi, Alice. Cô ấy không đến từ một ngôi nhà nghèo và vừa trải qua kỳ thi với kết quả tốt. Đội ngũ Shelter gặp cô trong một khu ký túc nơi cô đang làm bài tập vật lý. Cha mẹ cô đã đuổi cô ra khỏi nhà không vì lý do nào khác mà cô muốn làm bài kiểm tra cấp độ khoa học - mà cha mẹ cô đã từ chối cho phép cô làm, nói rằng nghiên cứu khoa học là không dành cho con gái!
Shelter nói rằng luật pháp của chính phủ không làm gì để giúp những người trẻ này. Giá thuê tăng, sự thiếu hụt nhà ở giá rẻ và cắt giảm lợi ích cho những người trẻ dưới hai mươi lăm tuổi đang gây ra một vấn đề quốc gia, theo Shelter. Những thay đổi gần đây trong luật lợi ích có nghĩa là một người trong độ tuổi từ mười sáu đến hai mươi lăm tuổi nhận được ít hơn người già và họ chỉ có thể yêu cầu trợ giúp của nhà nước nếu họ chứng minh rằng họ rời khỏi nhà vì một lý do chính đáng.
Shelter tin rằng vì những cắt giảm lợi ích lớn đối với những người trẻ tuổi, ngày càng có nhiều người bị buộc phải ngủ trên đường phố. Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thể có việc làm vì nhà tuyển dụng sẽ không thuê ai đó mà không có địa chỉ thường trú; và nếu bạn không thể kiếm được một công việc, bạn vô gia cư vì bạn không có tiền để trả cho chỗ ở. Đó là một tình huống không thể.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. call back: gọi lại B. call off: huỷ bỏ
C. call on: ghé thăm D. call out: yêu cầu ai đó giúp đỡ
Tạm dịch: Đội tình nguyện ghé thăm những học sinh bị suy yếu thị giác, thính giác, thể chất và trí tuệ hai tháng một lần để ủng hộ cho họ cả về tài chính lẫn tinh thần.
Chọn C
Lời giải
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
cautious (adj): thận trọng
cautiously (adv): một cách thận trọng
Sau động từ “taste” ta cần dùng một trạng từ.
Sửa: cautious => cautiously
Tạm dịch: Vị đầu bếp nếm thịt một cách thận trọng trước khi cẩn thận phục vụ vị khách đặc biệt.
Chọn B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Từ Vựng - Becoming Independent
94 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 10. Healthy lifestyle and longevity
Reading – Global Warming
Reading – The Generation Gap
Reading – Relationships
Từ Vựng – Relationships
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận