Đề án tuyển sinh trường Đại học Y Dược TP. HCM

Video giới thiệu trường Đại học Y Dược TP. HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Y Dược TP.HCM
  • Tên tiếng Anh: University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh (UMP HCM)
  • Mã trường: YDS
  • Hệ đào tạo: Trung cấp Cao đẳng Đại học chính quy Sau Đại học Tại chức Văn bằng 2 Liên thông
  • Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, Q.5, TP. Hồ Chí Minh
  • SĐT: (028).3855.8411
  • Email: info@yds.edu.vn
  • Website: https://ump.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/YDS.UMP/

Thông tin tuyển sinh

Năm 2025, Đại học Y Dược TPHCM - UMP tuyển sinh 2576 chỉ tiêu. Dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược TPHCM (UMP) năm 2025

1.Đối tượng xét tuyển

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ tương đương;

1.2. Điều kiện xét tuyển

- Đạt ngưỡng đầu vào (hay ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định

2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh cả nước

3. Phương thức tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

Phương thức 2: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển;

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8); Phương thức 4: Dự bị đại học. Nhà trường KHÔNG sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Căn cứ ngưỡng đầu vào đối với ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố; căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh xác định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho các ngành

5. Chỉ tiêu tuyển sinh

Media VietJackMedia VietJack

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có tổng điểm thi của tổ hợp B00/ A00/ B03/ B08, điểm cộng (nếu có) và điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.

Phương thức 2: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển a) Điều kiện xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có tổng điểm thi của tổ hợp B00/ A00/ B03/ B08, điểm cộng (nếu có) và điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế sẽ được cộng điểm theo quy định của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (đối với tất cả các ngành đào tạo).

Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng kết quả chứng chỉ quốc tế quy đổi thành điểm cộng trong xét tuyển. Điểm cộng chỉ được tính khi thí sinh đã nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/ TOEFL iBT), kết quả SAT theo quy định và đạt yêu cầu về ngưỡng được cộng điểm.

Thông tin trên chứng chỉ quốc tế phải hoàn toàn trùng khớp các thông tin liên quan đến thí sinh. Nhà trường không giải quyết các trường hợp không trùng khớp thông tin. Thí sinh nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, kết quả SAT tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh:

- Hình thức:

+ Chứng chỉ tiếng Anh IELTS/ TOEFL iBT: thí sinh nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, ưu tiên qua đường bưu điện;

+ Chứng chỉ SAT: thí sinh nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo đại học. Trong ngày nộp hồ sơ, thí sinh cung cấp thông tin đăng nhập vào tài khoản của học sinh trên College board để nhà trường kiểm tra.

- Địa điểm: Phòng Đào tạo đại học

- Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh - Thời gian: từ ngày 30/6/2025 đến trước 17g00 ngày 18/7/2025 (trừ Thứ Bảy và Chủ Nhật). Thí sinh phải gửi sớm và đảm bảo Trường nhận được trước 17g00 ngày 18/7/2025. Trường sẽ không giải quyết đối với hồ sơ đến sau 17g00 ngày 18/7/2025.

- Thời hạn chứng chỉ quốc tế: từ ngày 30/6/2023 đến ngày 18/7/2025.

- Đơn vị cấp chứng chỉ IELTS:

+ British Council (BC); + International Development Program (IDP).

- Đơn vị cấp chứng chỉ TOEFL iBT : Educational Testing Service (ETS).

b) Ngưỡng được cộng điểm

- Thí sinh đạt IELTS Academic 6.0 trở lên/ TOEFL iBT 80 trở lên.

- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1340 điểm trở lên. Thí sinh chỉ chọn 1 kết quả điểm trong số các kỳ thi còn giá trị sử dụng. Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.

Nguyên tắc xét tuyển chung của phương thức 1 và 2 Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển B00, A00, B03 và B08 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định và điểm cộng chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi (a) + Điểm ưu tiên (b) + Điểm cộng (c)

a) điểm thi môn Toán + Sinh học + Hóa học/ Toán + Vật lý + Hóa học/ Toán + Sinh học + Ngữ văn/ Toán + Sinh học + Tiếng Anh;

(b) Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10, tổng điểm 3 môn và điểm cộng (nếu có) tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất. Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).

(c) Điểm cộng cho chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng vào điểm xét tuyển. Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: (chỉ chọn 1 trong 2: IELTS hoặc TOEFL iBT)

Điểm cộng: IELTS = 0,9 x điểm IELTS/9 hoặc TOEFL iBT= 0,9 x điểm TOEFL iBT/120 Chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Aptitude Test) Điểm cộng: SAT = 0,9 x điểm SAT/1600

- Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Hội đồng tuyển sinh lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển của từng ngành theo thứ tự giảm dần của điểm xét tuyển. Danh sách thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

Đối tượng tuyển thẳng vào đại học được xét theo quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:

a1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào học đại học một trong tất cả các ngành.

a2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng:

Môn Sinh học:

- Giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y khoa hoặc Răng - Hàm - Mặt;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y khoa hoặc Răng - Hàm - Mặt;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội.

Môn Hóa học:

- Giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hóa dược.

Môn Vật lí:

- Giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học.

a3. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, có dự án hoặc nội dung đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến:

Lĩnh vực y, sinh học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:

- Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng.

- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội.

Lĩnh vực hóa học, dược học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:

- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hóa dược.

Việc xác định nội dung đề tài nghiên cứu khoa học liên quan và phù hợp với ngành đào tạo do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Phương thức 4: Dự bị đại học theo Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GD&ĐT

Trong trường hợp số lượng thí sinh nộp vào từng ngành vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, Nhà trường sẽ xét ưu tiên lần lượt theo thứ tự các đối tượng từ mục a1 đến mục a3 cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định và thông báo kết quả xét tuyển thẳng cho thí sinh trước ngày 15/7/2025.

Thí sinh đã trúng tuyển vào Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh theo kế hoạch xét tuyển thẳng phải thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia để lựa chọn chương trình, ngành đã trúng tuyển thẳng tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh hoặc đăng ký nguyện vọng xét tuyển khác từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025.

Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 29/7 đến 17 giờ 00 ngày 05/8/2025.

Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 30/8/2025

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng

Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng chuyển phát nhanh, ưu tiên qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo đại học - số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh) trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025.

Hồ sơ xét tuyển thẳng gồm các giấy tờ sau:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025

Bản sao công chứng các chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Y dược TPHCM năm 2025 mới nhất

Ngày 22/8, hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược công bố điểm chuẩn chính thức năm 2025.

Điểm chuẩn cụ thể của Đại học Y Dược TP HCM như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu*

Điểm trúng tuyển

Số TS trúng tuyển

1

7720101

Y khoa

420

27,34

433

2

7720101

Y khoa (Tuyển thẳng)

-

01

3

7720110

Y học dự phòng

119

19,00

115

4

7720115

Y học cổ truyền

209

21,50

230

5

7720201

Dược học

559

22,85

597

6

7720203

Hóa dược

60

23,65

64

7

7720203

Hóa dược (Tuyển thẳng)

-

01

8

7720301

Điều dưỡng

208

20,15

220

9

7720301_03

Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức

118

21,10

130

10

7720302

Hộ sinh

120

18,00

131

11

7720401

Dinh dưỡng

80

19,25

87

12

7720501

Răng - Hàm - Mặt

126

26,45

128

13

7720502

Kỹ thuật phục hình răng

39

21,50

42

14

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

168

22,05

170

15

7720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

90

21,00

94

16

7720603

Kỹ thuật phục hồi chức năng

99

21,00

109

17

7720701

Y tế công cộng

90

17,00

96

18

7760101

Công tác xã hội

60

17,25

61

   

Tổng cộng

2.565

 

2.709

 

Năm ngoái, điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của trường Đại học Y Dược TP HCM trong khoảng 21,45-27,8. Ngành Y khoa lấy cao nhất.

Sau khi có kết quả trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của Bộ, chậm nhất vào 17h ngày 30/8. Nếu bỏ qua bước này xem như các em từ chối theo học.

Đại học Y Dược TP HCM tổ chức nhập học trực tiếp từ ngày 3 đến 6/9.

Trường Đại học Y Dược TP HCM năm nay tuyển 2.576 sinh viên bằng các phương thức: tuyển thẳng; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ quốc tế; dự bị đại học.

B. Điểm chuẩn Đại học Y dược TPHCM năm 2024 mới nhất

1. Điểm chuẩn Đại học Y dược TPHCM 2024 theo Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7720101 Y khoa B00 27.8  
2 7720110 Y học dự phòng B00;A00 23.25  
3 7720115 Y học cố truyền B00 24.8  
4 7720201 Dược học B00;A00 25.72  
5 7720203 Hóa dược B00;A00 25.23  
6 7720301 Điều dưỡng B00;A00 24.03  
7 7720301_03 Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức B00;A00 24.5  
8 7720302 Hộ sinh B00;A00 22.8  
9 7720401 Dinh dưỡng B00;A00 24.1  
10 7720501 Răng - Hàm - Mặt B00 27.35  
11 7720502 Kỹ thuật phục hình răng B00;A00 24.8  
12 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00;A00 25.02  
13 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học B00;A00 24.35  
14 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng B00;A00 24.04  
15 7720701 Y tế công cộng B00;A00 21.45  

2. Điểm chuẩn Đại học Y dược TPHCM 2024 theo Điểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7720101 Y khoa   26.95 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
2 7720110 Y học dự phòng   21.8 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
3 7720115 Y học cổ truyền   23.05 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
4 7720201 Dược học   23.75 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
5 7720203 Hóa dược   23.25 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
6 7720301 Điều dưỡng   22.15 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
7 7720301_03 Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức   22.65 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
8 7720302 Hộ sinh   22.05 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
9 7720401 Dinh dưỡng   22.15 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
10 7720501 Răng - Hàm - Mặt   26.5 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
11 7720502 Kỹ thuật phục hình răng   22.8 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
12 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học   23.05 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
13 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học   22.7 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
14 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng   23.33 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT
15 7720701 Y tế công cộng   20.1 Kết hợp kết quả thi TN THPT với sơ tuyển CCTA QT

C. Điểm chuẩn Đại học Y dược TPHCM năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Y dược TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7720101 Y khoa B00 27.34  
2 7720101_02 Y khoa (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) B00 27.1  
3 7720110 Y học dự phòng A00; B00 22.65  
4 7720110_02 Y học dự phòng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 23.45  
5 7720115 Y học cổ truyền B00 24.54  
6 7720115_02 Y học cổ truyền (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) B00 23.5  
7 7720201 Dược học A00; B00 25.5  
8 7720201_02 Dược học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 24  
9 7720301 Điều dưỡng A00; B00 23.15  
10 7720301_04 Điều dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 21.6  
11 7720301_03 Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức A00; B00 23.88  
12 7720301_05 Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 21.95  
13 7720302 Hộ sinh A00; B00 21.35  
14 7720302_02 Hộ sinh (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 23  
15 7720401 Dinh dưỡng A00; B00 23.4  
16 7720401_02 Dinh dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 21.45  
17 7720501 Răng - Hàm - Mặt B00 26.96  
18 7720501_02 Răng - Hàm - Mặt (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) B00 26.75  
19 7720502 Kỹ thuật phục hình răng A00; B00 24.54  
20 7720502_02 Kỹ thuật phục hình răng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 22.55  
21 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00; B00 24.59  
22 7720601_02 Kỹ thuật xét nghiệm y học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 23.2  
23 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học A00; B00 23.85  
24 7720602_02 Kỹ thuật hình ảnh y học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 22.05  
25 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng A00; B00 23.35  
26 7720603_02 Kỹ thuật phục hồi chức năng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 23.33  
27 7720701 Y tế công cộng A00; B00 19  
28 7720701_02 Y tế công cộng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) A00; B00 19

Học phí

A. Học phí trường Đại học Y Dược TP. HCM năm học 2025 - 2026

Học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2025 được giữ nguyên so với năm 2024. Ngành có học phí cao nhất là răng - hàm - mặt với 84,7 triệu đồng/năm học. Tiếp đến là y khoa với 82,2 triệu đồng/năm học.

Đặc biệt, ngành công tác xã hội mới mở có mức học phí "mềm" nhất, chỉ 30 triệu đồng/ năm học. Các ngành còn lại có mức học phí dao động 46-60,5 triệu đồng/năm học.

Năm 2024, điểm chuẩn các ngành theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT vào trường thấp nhất 21,45 điểm ở ngành y tế công cộng, cao nhất 27,8 điểm ở ngành y khoa. Đối với phương thức xét điểm SAT, ngành y khoa lấy 1.500 điểm, răng - hàm - mặt lấy 1.440 điểm.

Chương trình đào tạo

Media VietJackMedia VietJack

Một số hình ảnh


 

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ