- Tên trường: Đại học Y Dược TP.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh (UMP HCM)
- Mã trường: YDS
- Hệ đào tạo: Trung cấp Cao đẳng Đại học chính quy Sau Đại học Tại chức Văn bằng 2 Liên thông
- Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, Q.5, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).3855.8411
- Email: info@yds.edu.vn
- Website: https://ump.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/YDS.UMP/
Đại học Y Dược TP HCM (YDS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025)
Mã trường: YDS
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược TP HCM (YDS): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Y Dược TPHCM 2025
- Điểm chuẩn Đại học Y dược TPHCM năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Y dược TPHCM năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh 2022 - 2023
- Học phí chính thức Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh 2025 - 2026
- Điểm chuẩn trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Y Dược TP. HCM năm 2020
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Y Dược TP. HCM năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược TP. HCM
Video giới thiệu trường Đại học Y Dược TP. HCM
Giới thiệu
Thông tin tuyển sinh
Năm 2025, Đại học Y Dược TPHCM - UMP tuyển sinh 2576 chỉ tiêu. Dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược TPHCM (UMP) năm 2025
1.Đối tượng xét tuyển
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ tương đương;
1.2. Điều kiện xét tuyển
- Đạt ngưỡng đầu vào (hay ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định
2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh cả nước
3. Phương thức tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
Phương thức 2: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển;
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8); Phương thức 4: Dự bị đại học. Nhà trường KHÔNG sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Căn cứ ngưỡng đầu vào đối với ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố; căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh xác định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho các ngành
5. Chỉ tiêu tuyển sinh
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có tổng điểm thi của tổ hợp B00/ A00/ B03/ B08, điểm cộng (nếu có) và điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.
Phương thức 2: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển a) Điều kiện xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có tổng điểm thi của tổ hợp B00/ A00/ B03/ B08, điểm cộng (nếu có) và điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế sẽ được cộng điểm theo quy định của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (đối với tất cả các ngành đào tạo).
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng kết quả chứng chỉ quốc tế quy đổi thành điểm cộng trong xét tuyển. Điểm cộng chỉ được tính khi thí sinh đã nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/ TOEFL iBT), kết quả SAT theo quy định và đạt yêu cầu về ngưỡng được cộng điểm.
Thông tin trên chứng chỉ quốc tế phải hoàn toàn trùng khớp các thông tin liên quan đến thí sinh. Nhà trường không giải quyết các trường hợp không trùng khớp thông tin. Thí sinh nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, kết quả SAT tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh:
- Hình thức:
+ Chứng chỉ tiếng Anh IELTS/ TOEFL iBT: thí sinh nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, ưu tiên qua đường bưu điện;
+ Chứng chỉ SAT: thí sinh nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo đại học. Trong ngày nộp hồ sơ, thí sinh cung cấp thông tin đăng nhập vào tài khoản của học sinh trên College board để nhà trường kiểm tra.
- Địa điểm: Phòng Đào tạo đại học
- Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh - Thời gian: từ ngày 30/6/2025 đến trước 17g00 ngày 18/7/2025 (trừ Thứ Bảy và Chủ Nhật). Thí sinh phải gửi sớm và đảm bảo Trường nhận được trước 17g00 ngày 18/7/2025. Trường sẽ không giải quyết đối với hồ sơ đến sau 17g00 ngày 18/7/2025.
- Thời hạn chứng chỉ quốc tế: từ ngày 30/6/2023 đến ngày 18/7/2025.
- Đơn vị cấp chứng chỉ IELTS:
+ British Council (BC); + International Development Program (IDP).
- Đơn vị cấp chứng chỉ TOEFL iBT : Educational Testing Service (ETS).
b) Ngưỡng được cộng điểm
- Thí sinh đạt IELTS Academic 6.0 trở lên/ TOEFL iBT 80 trở lên.
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1340 điểm trở lên. Thí sinh chỉ chọn 1 kết quả điểm trong số các kỳ thi còn giá trị sử dụng. Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.
Nguyên tắc xét tuyển chung của phương thức 1 và 2 Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển B00, A00, B03 và B08 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định và điểm cộng chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi (a) + Điểm ưu tiên (b) + Điểm cộng (c)
a) điểm thi môn Toán + Sinh học + Hóa học/ Toán + Vật lý + Hóa học/ Toán + Sinh học + Ngữ văn/ Toán + Sinh học + Tiếng Anh;
(b) Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10, tổng điểm 3 môn và điểm cộng (nếu có) tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất. Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).
(c) Điểm cộng cho chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng vào điểm xét tuyển. Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: (chỉ chọn 1 trong 2: IELTS hoặc TOEFL iBT)
Điểm cộng: IELTS = 0,9 x điểm IELTS/9 hoặc TOEFL iBT= 0,9 x điểm TOEFL iBT/120 Chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Aptitude Test) Điểm cộng: SAT = 0,9 x điểm SAT/1600
- Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Hội đồng tuyển sinh lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển của từng ngành theo thứ tự giảm dần của điểm xét tuyển. Danh sách thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Đối tượng tuyển thẳng vào đại học được xét theo quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:
a1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào học đại học một trong tất cả các ngành.
a2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng:
Môn Sinh học:
- Giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y khoa hoặc Răng - Hàm - Mặt;
- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y khoa hoặc Răng - Hàm - Mặt;
- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội.
Môn Hóa học:
- Giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;
- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;
- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hóa dược.
Môn Vật lí:
- Giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;
- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học.
a3. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, có dự án hoặc nội dung đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến:
Lĩnh vực y, sinh học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:
- Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng.
- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội.
Lĩnh vực hóa học, dược học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:
- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hóa dược.
Việc xác định nội dung đề tài nghiên cứu khoa học liên quan và phù hợp với ngành đào tạo do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phương thức 4: Dự bị đại học theo Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GD&ĐT
Trong trường hợp số lượng thí sinh nộp vào từng ngành vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, Nhà trường sẽ xét ưu tiên lần lượt theo thứ tự các đối tượng từ mục a1 đến mục a3 cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định và thông báo kết quả xét tuyển thẳng cho thí sinh trước ngày 15/7/2025.
Thí sinh đã trúng tuyển vào Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh theo kế hoạch xét tuyển thẳng phải thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia để lựa chọn chương trình, ngành đã trúng tuyển thẳng tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh hoặc đăng ký nguyện vọng xét tuyển khác từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025.
Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 29/7 đến 17 giờ 00 ngày 05/8/2025.
Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 30/8/2025
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng chuyển phát nhanh, ưu tiên qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo đại học - số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh) trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025.
Hồ sơ xét tuyển thẳng gồm các giấy tờ sau:
Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025
Bản sao công chứng các chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia.
Điểm chuẩn các năm
Trường Đại học Y Dược TPHCM thông báo điểm chuẩn 2024
B. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Y dược TPHCM năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Y dược TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720101 | Y khoa | B00 | 27.34 | |
2 | 7720101_02 | Y khoa (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | B00 | 27.1 | |
3 | 7720110 | Y học dự phòng | A00; B00 | 22.65 | |
4 | 7720110_02 | Y học dự phòng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 23.45 | |
5 | 7720115 | Y học cổ truyền | B00 | 24.54 | |
6 | 7720115_02 | Y học cổ truyền (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | B00 | 23.5 | |
7 | 7720201 | Dược học | A00; B00 | 25.5 | |
8 | 7720201_02 | Dược học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 24 | |
9 | 7720301 | Điều dưỡng | A00; B00 | 23.15 | |
10 | 7720301_04 | Điều dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 21.6 | |
11 | 7720301_03 | Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | A00; B00 | 23.88 | |
12 | 7720301_05 | Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 21.95 | |
13 | 7720302 | Hộ sinh | A00; B00 | 21.35 | |
14 | 7720302_02 | Hộ sinh (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 23 | |
15 | 7720401 | Dinh dưỡng | A00; B00 | 23.4 | |
16 | 7720401_02 | Dinh dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 21.45 | |
17 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | B00 | 26.96 | |
18 | 7720501_02 | Răng - Hàm - Mặt (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | B00 | 26.75 | |
19 | 7720502 | Kỹ thuật phục hình răng | A00; B00 | 24.54 | |
20 | 7720502_02 | Kỹ thuật phục hình răng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 22.55 | |
21 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00; B00 | 24.59 | |
22 | 7720601_02 | Kỹ thuật xét nghiệm y học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 23.2 | |
23 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | A00; B00 | 23.85 | |
24 | 7720602_02 | Kỹ thuật hình ảnh y học (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 22.05 | |
25 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | A00; B00 | 23.35 | |
26 | 7720603_02 | Kỹ thuật phục hồi chức năng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 23.33 | |
27 | 7720701 | Y tế công cộng | A00; B00 | 19 | |
28 | 7720701_02 | Y tế công cộng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | A00; B00 | 19 |
C. Đại học Y dược TPHCM công bố điểm sàn xét tuyển 2023
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trường Đại học Y dược TPHCM năm 2023 khối A00; B00, theo đó điểm sàn cao nhất là 23.5 điểm.
Chiều 24/7, Trường ĐH Y Dược TP.HCM công bố điểm sàn xét tuyển hệ chính quy năm 2023 đối với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT. Điểm sàn dao động từ 19-23,5 cụ thể như sau:
Ngành hộ sinh chỉ tuyển nữ.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Y dược TPHCM năm 2019 – 2022
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Y khoa |
26,7 |
28,45 |
28,2 |
27,55 |
Y khoa (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
24,7 |
27,70 |
27,65 |
26,6 |
Y học dự phòng |
20,5 |
21,95 |
23,9 |
21,0 |
Y học dự phòng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
|
|
|
23,35 |
Y học cổ truyền |
22,4 |
25 |
25,2 |
24,2 |
Y học cổ truyền (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
|
|
|
22,5 |
Răng - Hàm - Mặt |
26,1 |
28 |
27,65 |
27 |
Răng - Hàm - Mặt (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
|
27,10 |
27,4 |
26,25 |
Dược học |
23,85 |
26,20 |
26,25 |
25,5 |
Dược học (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
21,85 |
24,20 |
24,5 |
23,85 |
Điều dưỡng |
21,5 |
23,65 |
24,1 |
20,3 |
Điều dưỡng (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
|
21,65 |
22,8 |
20,3 |
Điều dưỡng (chuyên ngành Hộ sinh) |
20 | 22,50 | 19,05 | |
Điều dưỡng (chuyên ngành Gây mê hồi sức) |
21,25 | 23,50 | 24,15 | 23,25 |
Dinh dưỡng |
21,7 |
23,40 |
24 |
20,35 |
Dinh dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
|
|
|
20,95 |
Kỹ thuật Phục hình răng |
22,55 |
24,85 |
25 |
24,3 |
Kỹ thuật phục hình răng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
|
|
|
23,45 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
23 |
25,35 |
25,45 |
24,5 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
22 |
24,45 |
24,8 |
23 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
21,1 |
23,50 |
24,1 |
20,6 |
Y tế công cộng |
18,5 |
19 |
22 |
19,1 |
Y tế công cộng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) |
|
|
|
22,25 |
Hộ sinh |
|
|
23,25 |
|
Học phí
Học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2025 được giữ nguyên so với năm 2024. Ngành có học phí cao nhất là răng - hàm - mặt với 84,7 triệu đồng/năm học. Tiếp đến là y khoa với 82,2 triệu đồng/năm học.
Đặc biệt, ngành công tác xã hội mới mở có mức học phí "mềm" nhất, chỉ 30 triệu đồng/ năm học. Các ngành còn lại có mức học phí dao động 46-60,5 triệu đồng/năm học.
Dự kiến tăng học phí năm học mới khoảng 10%, trong đó ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt lên gần 85 triệu đồng/năm. Mức học phí mới khóa tuyển sinh 2024 từ 46 - 84,7 triệu đồng/năm (tùy ngành).
Như vậy, trường áp dụng mức thu học phí nhiều ngành tăng 10% so với năm học trước đối với sinh viên đại học nhập học năm 2023 (41,8 - 74,8 triệu đồng/năm).Riêng ngành y tế công cộng có mức tăng ít nhất với mức 46 triệu đồng/năm (tăng 1 triệu đồng so với năm ngoái).
B. Học phí trường Đại học Y Dược TP. HCM năm học 2023 - 2024
Trường ĐH Y Dược TP.HCM cũng tăng học phí cho năm học tới.
Cụ thể, ngành Răng - Hàm - Mặt: 77 triệu/năm; Y khoa: 74,8 triệu/năm;
Dược học: 55 triệu/năm;
Y tế công cộng, Y học dự phòng, Y học cổ truyền: 45 triệu/năm;
Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức, Hộ sinh, Dinh dưỡng, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: 41,8 triệu/năm.
C. Học phí trường Đại học Y Dược TP. HCM năm học 2022
Stt |
Tên ngành |
Học phí dự kiến |
1 |
Y khoa |
74.800.000 đ |
2 |
Y học dự phòng |
41.800.000 đ |
3 |
Y học cổ truyền |
41.800.000 đ |
4 |
Dược học |
55.000.000 đ |
5 |
Điều dưỡng |
37.000.000 đ |
6 |
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức |
37.000.000 đ |
7 |
Hộ sinh |
37.000.000 đ |
8 |
Dinh dưỡng |
37.000.000 đ |
9 |
Răng – Hàm – Mặt |
77.000.000 đ |
10 |
Kỹ thuật phục hình răng |
37.000.000 đ |
11 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
37.000.000 đ |
12 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
37.000.000 đ |
13 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
37.000.000 đ |
14 |
Y tế công cộng |
37.000.000 đ |
Lộ trình dự kiến tăng học phí tối đa 10% cho từng năm.
D. Học phí trường Đại học Y Dược TP. HCM năm học 2021
- Trong thông báo xét tuyển năm 2021 của Trường Đại học Y Dược TPHCM do Phó Hiệu trưởng phụ trách Nguyễn Hoàng Bắc ký ngày 7.5, nhà trường quyết định năm 2021-2022 sẽ không tăng học phí so với năm 2020.
- Cụ thể, mức học phí cao nhất ở ngành Y khoa là 68 triệu đồng/năm, mức thấp nhất là 38 triệu đồng/năm.
- Bảng học phí của Trường Đại học Y Dược TPHCM.
- Như vậy, mức học phí này được giữ nguyên so với năm 2020. Đại diện nhà trường cho biết, trước đó theo dự trù, học phí năm 2021 sẽ tăng 10% so với năm 2020. Tuy nhiên, với tình hình chung đang khó khăn hiện nay do dịch COVID-19, nên nhà trường quyết định không tăng học phí năm học 2021-2022.
E. Học phí trường Đại học Y Dược TP. HCM năm học 2020
I. Mức thu học phí bậc đại học
1. Ngành y khoa 6.800.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
2. Ngành răng hàm mặt 7.000.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
3. Ngành phục hình răng 5.500.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
4. Ngành dược học 5.000.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
5. Ngành y học cổ truyền 3.800.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
6. Các ngành thuộc khoa điều dưỡng - kỹ thuật y học 4.000.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
7. Ngành y học dự phòng 3.800.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
8. Ngành dinh dưỡng, y tế công cộng 3.800.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học.
II. Mức thu học phí bậc đào tạo sau đại học
- Đào tạo thạc sĩ, bác sĩ nội trú, bác sĩ chuyên khoa I:
1. Các ngành y khoa, răng hàm mặt và dược học 5.000.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
2. Các ngành y học cổ truyền, các ngành thuộc khoa điều dưỡng - kỹ thuật y học 4.000.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
3. Các ngành thuộc khoa y tế công cộng 3.500.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học.
- Đào tạo tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa II:
1. Các ngành y khoa, răng hàm mặt, dược học 6.000.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
2. Ngành y học cổ truyền, các ngành thuộc khoa điều dưỡng - kỹ thuật y học 4.800.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
3. Các ngành thuộc khoa y tế công cộng 4.200.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học.
- Ngày 14-8, Trường ĐH Y dược TP.HCM cũng đã công bố quyết định của hiệu trưởng nhà trường về việc ban hành mức thu học phí năm học 2020 - 2021.
- Theo đó, mức học phí năm học tiếp theo dành cho sinh viên đại học hệ chính quy, đào tạo trong ngân sách nhà nước sẽ là 1.430.000 đồng/tháng (tức 14.300.000 đồng/năm học), tăng 10% so với năm học trước.
- Trước đó, ngày 5-6, ngay sau khi công bố dự kiến mức học phí mới, Trường ĐH Y dược TP.HCM cũng đã công bố chính sách học bổng với tổng số tiền lên đến 15,4 tỉ đồng với bốn loại học bổng dành cho tân sinh viên khóa 2020.
- Đồng thời trường cũng cấp học bổng đối với sinh viên từ năm 2 đến năm cuối với hai loại học bổng: "Học bổng khuyến học" và "Học bổng vượt khó".
- Đối với sinh viên trúng tuyển năm 2020, nhà trường sẽ dành 800 suất học bổng (15% tiền thu học phí) cho sinh viên trúng tuyển năm 2020, giá trị mỗi suất học bổng từ 25% đến 100% học phí năm học.